MgCO3 ↓ + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 (dd) | MgCO3 ra Mg(HCO3)2

2.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình MgCO3 ↓ + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 (dd) gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Magie. Mời các bạn đón xem: 

Phương trình MgCO3 ↓ + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 (dd)

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    MgCO3 ↓ + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 (dd)

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kết tủa MgCO3 tan dần.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

Muối MgCO3 khan không tan trong nước nhưng tan trong axit, aceton, amoniac.

Bên cạnh đó, MgCO3 còn phản ứng mãnh liệt với axit và giải phóng khí CO2.

Ngoài ra, còn có tính chất hóa học không thể không kể đến là MgCO3 tan trong amoni sunfat:

(NH4)2SO4 + MgCO3 → H2O + 2NH3 + CO2 + MgS

Thủy phân MgCO3:

MgCO3 → MgO + CO2 (ở điều kiện nhiệt độ).

MgCO3 tác dụng với axit mạnh hơn gốc (CO3)2- như HCl, H2SO4…

MgCO3 + HCl → MgCl2 + H2O + CO2.

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 +H2O.

Cuối cùng, MgCO3 phân hủy tạo thành Oxit tương ứng và khí CO2:

MgCO3 → MgO + CO2.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Sục khí CO2 vào ống nghiệm chứa MgCO3 trong nước.

6. Bạn có biết

- Các kết tủa MgCO3, BaCO3, CaCO3 đều có thể tan khi cho vào nước có sục khí CO2.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Thể tích khí CO2 ở đktc cần dung để hòa tan hoàn toàn 8,4 gam MgCO3 

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải:

MgCO3 ↓ + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 (dd) | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Ví dụ 2: Trường hợp nào sau đây không hòa tan kết tủa?

A. Sục CO2 vào dung dịch chứa kết tủa BaCO3.

B. Sục SO2 vào dung dịch chứa kết tủa BaSO3.

C. Sục CO2 vào dung dịch chứa kết tủa MgCO3.

D. Sục SO3 vào dung dịch chứa kết tủa BaSO4,

Hướng dẫn giải:

BaSO4 kết tủa bền.

Đáp án D.

Ví dụ 3: MgCO3 là thành phần chính của quặng nào sau?

A. pirit.   

B. hemantit.   

C. magiezit.   

D. canxit.

Hướng dẫn giải:

thành phần chính của quặng magiezit là MgCO3.

Đáp án C.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Magie và hợp chất:

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S↑

MgS + 2H2O → Mg(OH)2↓ + H2S↑

MgS + 2HBr → MgBr2 + H2S↑

3MgS + 8HNO3 → 3MgSO4 +8 NO↑ + 4H2O

MgSO3 -to→ MgO + SO2 ↑

MgSO3 + 2HCl → MgCl2 + SO2↑ + H2O

MgSO3 + 2HBr → MgBr2 + SO2↑ + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá