Mg(NO3)2 + Cu + HCl → CuCl2 + MgCl2 + NO↑ + H2O | Mg(NO3)2 ra MgCl2

708

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Mg(NO3)2 + 3Cu +8HCl → 3CuCl2 + MgCl2 + 2NO↑ + 4H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Magie. Mời các bạn đón xem: 

Phương trình Mg(NO3)2 + 3Cu +8HCl → 3CuCl2 + MgCl2 + 2NO↑ + 4H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Mg(NO3)2 + 3Cu +8HCl → 3CuCl2 + MgCl2 + 2NO↑ + 4H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối

Bị phân hủy bởi nhiệt:

2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2

Tác dụng với muối

Mg(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + MgCO3

Tác dụng với dung dịch bazo

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ dung dịch Mg(NO3)2 vào ống nghiệm có chứa mẩu Cu, quan sát. Sau đó tiếp tục nhỏ thêm một vài giọt HCl.

6. Bạn có biết

- Trong môi trường trung tính ion nitrat không thể hiện tính oxi hóa. Trong môi trường axit ion nitrat thể hiện tính oxi hóa như HNO3.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch Mg(NO3)2 vào ống nghiệm có chứa lá đồng là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. Cu tan dần tạo dung dịch xanh, Mg sinh ra bám ngoài lá đồng.

C. có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.

D. không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải:

Cu không phản ứng với Mg(NO3)2.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Nhỏ dung dịch Mg(NO3)2 vào ống nghiệm có chứa mẩu Cu, sau đó tiếp tục nhỏ thêm một vài giọt HCl, sau phản ứng thấy thoát ra khí NO. Tổng hệ số cân bằng ( tối giản ) của các chất tham gia phản ứng là

A. 12.   

B. 11.   

C. 13.   

D. 15.

Hướng dẫn giải:

Mg(NO3)2 + 3Cu +8HCl → 3CuCl2 + MgCl2 + 2NO↑ + 4H2O

Đáp án A.

Ví dụ 3: Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp Mg(NO3)2 và HCl là

A. 0,224 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải:

áp dụng định luật bảo toàn số mol e

2.nCu = 3. nNO → nNO = 0,01 mol

V = 0,01. 22,4 =0,224 lít.

Đáp án A.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Magie và hợp chất:

MgCl2 -dpnc→ Mg + Cl2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl

MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KCl

MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + BaCl2

MgCl2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + CaCl2

MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3 ↓ + 2NaCl

MgCl2 + K2CO3 → MgCO3 ↓ + 2KCl

Đánh giá

0

0 đánh giá