Với giải Câu hỏi trang 101 Địa lí lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Lý thuyết Giao thông vận tải
1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải
a. Vai trò
- Thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của toàn xã hội, là cầu nối giữa các địa phương, là phương tiện giúp các nước giao lưu và hội nhập, giải quyết việc làm cho người lao động,...
- Tạo ra sự liên kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ, làm cho khoảng cách địa lí được rút ngắn lại.
- Góp phần khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
b. Đặc điểm
- Đối tượng chính là con người và những sản phẩm vật chất do con người tạo ra.
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác.
- Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.
- Có sự phân bố đặc thù, theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải
Nhân tố |
Ảnh hưởng |
|
Vị trí, lãnh thổ |
- Sự phân bố các loại hình giao thông vận tải. - Sự hình thành mạng lưới giao thông vận tải. |
|
Tự nhiên (điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên) |
- Sự phân bố của các loại hình giao thông vận tải và vai trò khác nhau của các loại hình. - Sự hoạt động của các phương tiện vận tải. |
|
Kinh tế - xã hội |
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế |
- Là khách hàng của giao thông vận tải, thúc đẩy giao thông vận tải phát triển. - Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành giao thông vận tải. - Quy định các loại hình vận tải, khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá. |
Dân cư, lao động |
- Khách hàng của giao thông vận tải. - Sự phát triển và phân bổ các luồng vận tải hành khách, xuất hiện các loại hình vận tải đặc biệt. |
|
Vốn đầu tư |
- Sự phát triển mạng lưới, phương tiện thúc đẩy giao thông vận tải. - Thực hiện các dự án giao thông vận tải hiện đại. |
|
Khoa học, công nghệ |
- Tăng tốc độ vận chuyển, hiện đại hoá và nâng cao chất lượng các phương tiện vận tải. - Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, quản lí. |
2. Địa lí các ngành giao thông vận tải
a. Đường ô tô
- Vai trò
+ Chiếm ưu thế trong các loại hình vận tải.
+ Có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và phục vụ dân sinh nhờ khả năng đi đến mọi nơi, tới được các vùng cao với điều kiện đường sá khó khăn.
Đường ô tô
- Ưu điểm:
+ Sự thuận tiện và cơ động
+ Phù hợp với cự li vận tải trung bình và ngắn
+ Có khả năng phối hợp hoạt động với các loại hình vận tải khác.
- Nhược điểm:
+ Khối lượng chuyên chở không lớn như vận tải đường sắt, đường thuỷ
+ Tiêu thụ nhiều nhiên liệu gây ô nhiễm không khí
+ Gây ra tếng ồn và tai nạn giao thông,...
- Tình hình: Tổng chiều dài đường ô tô không ngừng tăng lên do nhu cầu vận chuyển hàng hoá, hành khách và phục vụ du lịch.
- Phân bố: Những nước có chiều dài đường ô tô lớn năm 2019 là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga,...
b. Đường sắt
- Đường sắt ra đời sớm và công nghệ vận tải đường sắt ngày càng phát triển với nhiều loại hình.
Đường sắt
- Ưu điểm:
+ Vận chuyển được hàng hóa nặng trên những tuyến đường dài với tốc độ khá nhanh và ổn định
+ Giá rẻ hơn vận tải ô tô
+ Mức độ an toàn và sự tiện nghi cao, ít gây tai nạn.
- Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên những tuyến đường cổ định, có đặt đường ray.
- Tình hình: Tổng chiều dài đường sắt toàn thế giới tăng (từ 1011,7 nghìn km - 2000 lên 1 321,9 nghìn km - 2019).
- Phân bố
+ Mạng lưới đường sắt phân bố không đồng đều theo châu lục và các quốc gia.
+ Chiều dài đường sắt lớn nhất là châu Mỹ, tiếp theo là châu Á và châu Âu, Châu Phi và châu Đại Dương có chiều dài đường sắt ít nhất.
+ Những nước có chiều dài đường sắt lớn năm 2019 là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga, Ca-na-đa, Ấn Độ,... .
c. Đường sông, hồ
- Đặc điểm
+ Có từ rất sớm, là phương tiện vận tải hàng hoá và người trên các tuyến đường thuỷ nội địa.
+ Con người đã cải tạo sông, hồ, đào kênh nối liền các lưu vực vận tải với nhau.
+ Giao thông vận tải đường sông, hồ chủ yếu dựa vào mạng lưới sông, hồ tự nhiên.
Giao thông đường thủy
- Phân bố
+ Những hệ thống sông, hồ có khả năng giao thông lớn là: sông Đa-nuyp, Rai-nơ, Von-ga,... (châu Âu); sông Mê Công, Dương Tử,... (châu Á),…
+ Nhiều sông, hồ được nối thông với nhau nhờ các kênh đào, tiêu biểu như kênh đào Von-ga-đôn ở Liên bang Nga nối liền hai con sông Von-ga,…
d. Đường biển
- Vai trò
+ Vận tải hàng hoá chủ yếu trên các tuyến đường biển nội địa và quốc tế (viễn dương).
+ Góp phần mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các vùng, các nước.
+ Thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Giao thông đường biển
- Ưu điểm:
+ Chuyên chở hàng hóa nặng, chất lỏng,... trên quãng đường dài
+ Giá cước vận chuyển rẻ hơn các loại hình vận tải khác
+ Mức độ an toàn khá cao.
- Nhược điểm:
+ Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (gió, bão,...)
+ Tốc độ vận tải tương đối chậm
+ Gây ô nhiễm môi trường biển, đại dương.
- Tình hình phát triển
+ Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hoá của tất cả các phương tiện vận tải trên thế giới.
+ Hiện nay trên thế giới đang phát triển mạnh việc chuyên chở bằng tàu container.
- Phân bố: Từ năm 2005 trở về trước, Rot-tec-đam (Hà Lan) là cảng lớn nhất thế giới. Hiện nay cảng Rôt-tec-đam vẫn giữ vị trí then chốt trên tuyến đường biển Tây Âu - Bắc Mỹ.
e. Đường hàng không
- Vai trò
+ Đảm bảo giao lưu giữa các vùng của mỗi nước và các nước trên thế giới.
+ Cầu nối quan trọng giữa các nền kinh tế toàn cầu, thúc đẩy phát triển du lịch.
+ Gắn kết các vùng xa xôi, tăng cường hội nhập, có vai trò đối với an ninh quốc phòng.
Đường hàng không
- Ưu điểm:
+ Tốc độ vận tải cao
+ Thời gian vận chuyển ngắn
+ Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- Nhược điểm: Cước phí vận tải đắt, trọng lượng vận tải thấp.
- Tình hình phát triển:
+ Năm 2019, toàn thế giới có trên 15 nghìn sân bay, tập trung nhiều nhất châu Mỹ, châu Âu và châu Á.
+ Các sân bay quốc tế tăng lên không ngừng cả về số sân bay và số lượt hành khách vận chuyển.
+ Đường hàng không đã vận chuyển trên 4,2 tỉ lượt hành khách, khoảng 40% là khách du lịch quốc tế (năm 2019).
- Phân bố: Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt Đại Tây Dương nối châu Âu với Bắc Mỹ và Nam Mỹ, các tuyến nối Hoa Kỳ với các nước khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Xem thêm lời giải bài tập Địa lí 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch