Giải SGK Địa Lí 10 Bài 28 (Cánh diều): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch

3.8 K

Lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 28 từ đó học tốt môn Địa 10.

Giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch

Video giải Địa lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch - Cánh diều

1. Thương mại

Câu hỏi trang 107 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 28.1, hãy nêu ví dụ cụ thể về vai trò của ngành thương mại.

Địa Lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch | Cánh diều (ảnh 1)Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục "Thương mại" và quan sát hình 28.1.

Trả lời:

Ví dụ vai trò của thương mại: Máy tính là sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử - tin học, để đến tay người tiêu dùng thì cần sự có mặt của ngành thương mại là quá trình trao đổi mua bán máy tính.

Câu hỏi trang 108 Địa Lí 10: Quan sát hình 28.2, hãy trình bày và nêu ví dụ cụ thể về một trong ba đặc điểm của thương mại.

Địa Lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch | Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong sơ đồ hình 28.2.

Trả lời:

Ngành thương mại có không gian hoạt động ngày càng mở rộng, không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia (nội thương) mà còn mở rộng ra thế giới, mang tình toàn cầu (ngoại thương).

Ví dụ: Việc trao đổi mua bán hàng hóa với thị trường ngày càng mở rộng với sự đa dạng về sản phẩm, ngành hàng đến thị trường. Trong điều kiện mở cửa quốc tế, hoạt động xuất nhập khẩu trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia ngày càng được đẩy mạnh tạo điều kiện phát triển ngành ngoại thương.

Câu hỏi trang 108 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy lựa chọn và phân tích một hoặc hai nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại. Lấy ví dụ cụ thể.

Phương pháp giải:

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại gồm:

- Trình độ phát triển kinh tế.

- Đặc điểm dân số.

- Khoa học công nghệ và chính sách.

=> Chọn một hoặc hai nhân tố để phân tích và lấy ví dụ cụ thể.

Trả lời:

- Trình độ phát triển kinh tế, đặc biệt là các ngành sản xuất vật chất tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu trong nước, cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu.

Ví dụ: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển tạo ra nhiều mặt hàng đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng từ đó thúc đẩy ngành thương mại phát triển.

- Đặc điểm dân số, trong đó số dân và nguồn lao động, cơ cấu dân số, sự phân bố dân cư và mạng lưới điểm quần cư, phong phú tập quán, thói quen tiêu dùng,… ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nội thương; đến việc tập trung sản xuất các mặt hàng xuất khẩu cần nhiều lao động.

Ví dụ: những khu vực tập trung dân cư đông đúc nhu cầu tiêu dùng, mua bán trao đổi hàng hóa diễn ra mạnh mẽ khác với khu vực thưa dân.

Câu hỏi trang 109 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành nội thương.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục "Tình hình phát triển và phân bố" để trình bày:

- Tình hình phát triển ngành nội thương.

- Phân bố ngành nội thương.

Trả lời:

- Tình hình phát triển ngành nội thương:

+ Xã hội văn minh, hiện đại, con người có xu hướng mua sắm hàng hóa ở các siêu thị, trung tâm thương mại và mua bán online.

+ Hệ thống bán buôn bán lẻ phát triển nhanh trên toàn thế giới, nhiều tập đoàn thương mại và siêu thị đã có mặt ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam.

- Phân bố ngành nội thương:

Việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thường diễn ra tại cửa hàng bán lẻ, chợ, cửa hàng tạp hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.

Câu hỏi trang 110 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành ngoại thương.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục "Tình hình phát triển và phân bố" để trình bày:

- Tình hình phát triển ngành ngoại thương.

- Phân bố ngành ngoại thương.

Trả lời:

- Tình hình phát triển ngành ngoại thương:

+ Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập làm cho hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra sôi động và gia tăng nhanh chóng. Năm 2000, tổng trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu trên thị trường thế giới là 12,9 nghìn tỉ USD (chiếm 41,0% GDP toàn cầu), đến năm 2019 tăng lên 37,17 nghìn tỉ USD (chiếm 42,3% GDP toàn cầu), tăng gần 2,9 lần.

+ Cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới có những thay đổi rõ rệt, chiếm tỉ trọng ngày càng cao là các sản phẩm của công nghiệp chế biến và dầu mỏ; các mặt hàng nông sản, nguyên vật liệu, sản phẩm thô chiếm tỉ trọng thấp hơn.

- Phân bố ngành ngoại thương:

+ Các khu vực đóng góp lớn vào hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa là Tây Âu, Bắc Mỹ, Đông Á,…

+ Các quốc gia có giá trị xuất nhập khẩu hàng đầu thế giới là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp, Hà Lan, Hàn Quốc,… Trong đó, những nước xuất siêu là Trung Quốc, Đức, Hà Lan, Hàn Quốc,…; những nước nhập siêu là Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Nhật Bản,…

2. Tài chính ngân hàng

Câu hỏi trang 111 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 28.4, hãy tìm ví dụ cụ thể về vai trò của tài chính ngân hàng.

Địa Lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch | Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong sơ đồ hình 28.4 và thông tin mục "Tài chính ngân hàng" để lấy ví dụ cụ thể về vai trò của tài chính ngân hàng.

Trả lời:

Ví dụ: Dịch vụ vay vốn của ngân hàng tạo cơ hội cho các nhà sản xuất và người dân có thêm nguồn lực về kinh tế để phát triển và mở rộng sản xuất.

Câu hỏi trang 111 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày và nêu ví dụ cụ thể về đặc điểm của tài chính ngân hàng.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục "Đặc điểm" trang 112 SGK:

- Trình bày đặc điểm của tài chính ngân hàng (3 đặc điểm).

- Lấy ví dụ cụ thể.

Trả lời:

- Đặc điểm của tài chính ngân hàng:

+ Gồm hai bộ phận khăng khít với nhau là tài chính và ngân hàng. Tài chính liên quan đến vấn đề tiền tệ, còn ngân hàng liên quan đến việc thực hiện các giao dịch tài chính nhằm thanh toán, chi trả trong nội địa và quốc tế.

+ Các tổ chức tài chính và các ngân hàng có quy mô khác nhau dựa trên tài sản, doanh thu và đối tượng phục vụ.

+ Tính thuận tiện, nhanh chóng, lãi suất, phí dịch vụ quyết định tới việc lựa chọn các tổ chức tài chính và các ngân hàng của người tiêu dùng.

- Ví dụ: Những ngân hàng có phí dịch vụ rẻ, thanh toán được nhiều hình thức, thời gian thanh toán nhanh sẽ được ưu tiên sử dụng.

Câu hỏi trang 111 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển và phân bố của tài chính ngân hàng.

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục "Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành tài chính ngân hàng" trang 112 để phân tích.

- Ba nhân tố đến sự phát triển và phân bố của tài chính ngân hàng gồm:

+ Sự phát triển của nền kinh tế.

+ Khoa học - công nghệ, mức thu nhập của dân cư.

+ Chính sách tài chính.

Trả lời:

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành tài chính ngân hàng:

- Sự phát triển của nền kinh tế: kinh tế ngày càng phát triển sẽ tạo ra nhiều tổng sản phẩm xã hội, cơ sở để tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ, đáp ứng nhu cầu chi tiêu hoặc tích lũy tiền tệ của mọi chủ thể trong xã hội.

- Khoa học – công nghệ, mức thu nhập của dân cư,… ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của tài chính ngân hàng.

- Chính sách tài chính ảnh hưởng đến sự phát triển và hiệu quả của ngành.

Câu hỏi trang 112 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy cho biết các trung tâm tài chính ngân hàng lớn trên thế giới.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục "Tình hình phát triển và phân bố" trang 112 SGK.

Trả lời:

Các trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới hiện nay là Niu Y-oóc, Luân đôn, Tô-ky-ô, Thượng Hải, Bắc Kinh, Xin-ga-po, Phran-phuốc, Zu-rích,…

3. Du lịch

Câu hỏi trang 113 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 28.6, hãy nêu ví dụ về vai trò của du lịch.

Trả lời:

Địa Lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch | Cánh diều (ảnh 4)

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch

I. Thương mại

1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố thương mại

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch - Cánh diều (ảnh 1)

Hoạt động thương mại (minh họa)

a. Khái niệm

Thương mại là khâu tất yếu của quá trình sản xuất, được coi là mạch máu của nền kinh tế, có vai trò quan trọng về nhiều mặt.

b. Vai trò

- Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng thông qua việc trao đổi, luân chuyển hàng hoá, dịch vụ giữa người bán và người mua.

- Điều tiết sản xuất, giúp hàng hoá được trao đổi, mở rộng thị trường và thúc đẩy phát triển sản xuất.

- Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ trong nước và quốc tế, làm cho nền kinh tế của mỗi nước là một bộ phận khăng khít của nền kinh tế thế giới.

- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng mới, thị hiếu mới.

c. Đặc điểm

- Hoạt động theo quy luật cung, cầu; gắn liền với giá cả, thị trường và xu hướng trong cung, cầu của các sản phẩm hàng hoá và dịch vụ.

- Không gian hoạt động ngày càng mở rộng, không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia (nội thương) mà còn mở rộng ra thế giới, mang tính toàn cầu (ngoại thương).

- Hoạt động chủ yếu có hai nhóm là mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ.

d. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố thương mại

- Trình độ phát triển kinh tế, các ngành sản xuất vật chất tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Đặc điểm dân số, trong đó số dân và nguồn lao động, cơ cấu dân số, sự phân bố dân cư và mạng lưới điểm quần cư, phong tục tập quán,... ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nội thương, đến việc tập trung sản xuất các mặt hàng xuất khẩu cần nhiều lao động.

- Khoa học - công nghệ và chính sách có ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu thương mại, mở rộng hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, hình thành nhiều loại hình và phương thức hoạt động mới (thương mại điện tử, các siêu thị, trung tâm thương mại…).

- Nhân tố khác: Các nhân tố cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn,... cũng ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển và phân bố của thương mại.

2. Tình hình phát triển và phân bố

a. Nội thương

- Khái niệm: là hoạt động thương mại diễn ra bên trong phạm vi của một quốc gia.

- Vai trò:

+ Là điều kiện thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển, tạo ra thị trường thống nhất trong nước và đẩy mạnh phân công lao động giữa các vùng.

+ Đáp ứng mọi nhu cầu của sản xuất và đời sống, lưu thông hàng hoá và dịch vụ trong nước được thông suốt.

- Thước đo sự phát triển: chỉ tiêu Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.

- Phân bố

+ Việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thường diễn ra tại các cửa hàng bán lẻ, chợ, cửa hàng tạp hoá, siêu thị, trung tâm thương mại.

+ Hệ thống bán buôn, bán lẻ phát triển nhanh trên toàn thế giới, nhiều tập đoàn thương mại và siêu thị lớn đã có mặt ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam.

+ Xã hội văn minh, hiện đại, con người có xu hướng mua sắm hàng hoá ở các siêu thị, trung tâm thương mại và mua bán online.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch - Cánh diều (ảnh 1)

Hoạt động mua bán trong siêu thị

b. Ngoại thương

- Khái niệm: là hoạt động thương mại diễn ra giữa các quốc gia trên thế giới, thông qua việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch - Cánh diều (ảnh 1)

- Đặc điểm:

+ Gắn liền với xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.

+ Cán cân xuất nhập khẩu là quan hệ so sánh giữa trị giá hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu với trị giá hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu.

- Tình hình phát triển:

+ Xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập làm cho hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra sôi động và gia tăng nhanh chóng.

+ Cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới có những thay đổi rõ rệt.

- Phân bố:

+ Các khu vực có đóng góp lớn vào hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá là Tây Âu, Bắc Mỹ, Đông Á,...

+ Các quốc gia có trị giá xuất nhập khẩu hàng đầu thế giới là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức, Nhật Bản, Pháp, Anh, Hà Lan, Hàn Quốc,...

+ Những nước xuất siêu là Trung Quốc, Đức, Hà Lan, Hàn Quốc,...; những nước nhập siêu là Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Nhật Bản,...

II. Tài chính ngân hàng

1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố tài chính ngân hàng

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch - Cánh diều (ảnh 1)

a. Vai trò

- Là bộ phận quan trọng của nền kinh tế, cung cấp các dịch vụ tài chính, đáp ứng nhu cầu khác nhau của sản xuất và đời sống.

- Tạo cơ hội cho nhà sản xuất và người dân thanh khoản trên thị trường, duy trì nguồn cung tài chính thông qua việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ.

- Điều tiết và ổn định nền kinh tế, tạo đà tăng trưởng và phát triển kinh tế.

- Góp phần hình thành quan hệ tích luỹ và tiêu dùng hợp lí.

b. Đặc điểm

- Tài chính ngân hàng gồm hai bộ phận khăng khít với nhau là tài chính và ngân hàng.

- Các tổ chức tài chính và các ngân hàng có quy mô khác nhau dựa trên tài sản, doanh thu và đối tượng phục vụ.

- Tính thuận tiện, nhanh chóng, lãi suất, phí dịch vụ quyết định tới việc lựa chọn các tổ chức tài chính và các ngân hàng của người tiêu dùng.

c. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành tài chính ngân hàng

- Sự phát triển của nền kinh tế: kinh tế càng phát triển sẽ tạo ra nhiều tổng sản phẩm xã hội, cơ sở để tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ, đáp ứng nhu cầu chi tiêu,…

- Khoa học - công nghệ, mức thu nhập của dân cư,... cũng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của tài chính ngân hàng.

- Chính sách tài chính ảnh hưởng đến sự phát triển và hiệu quả của ngành.

2. Tình hình phát triển và phân bố

- Hoạt động tài chính ngân hàng ngày càng sôi động, nhiều tổ chức tài chính ngân hàng được thành lập trên thế giới và ở mỗi quốc gia.

- Các trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới hiện nay là Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Thượng Hải, Bắc Kinh, Xin-ga-po, Phran-phuốc, Zu-rich,...

III. Du lịch

1. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố du lịch

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch - Cánh diều (ảnh 1)

Hoạt động du lịch (minh họa)

a. Vai trò

- Kích thích sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, mang lại nguồn thu ngoại tệ, tăng nguồn thu ngân sách cho quốc gia và địa phương.

- Tạo nhiều việc làm, giảm nghèo, phục hồi sức khoẻ; tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc, quốc gia.

- Góp phần khai thác, sử dụng hợp lí và hiệu quả tài nguyên; bảo vệ, khôi phục và tôn tạo môi trường (tự nhiên và nhân văn).

b. Đặc điểm

- Hoạt động du lịch thường gắn với tài nguyên du lịch, khách du lịch phải đến nơi có tài nguyên du lịch nhờ các dịch vụ du lịch để thoả mãn nhu cầu của mình.

- Nhu cầu của khách du lịch rất đa dạng và phong phú, thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào thu nhập, nghề nghiệp, độ tuổi,..

- Hoạt động du lịch thường có tính mùa vụ.

c. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố du lịch

- Tài nguyên du lịch là điều kiện cần thiết để phát triển và phân bố du lịch, là nhân tố cơ bản tạo nên các sản phẩm du lịch, thoả mãn nhu cầu của khách du lịch.

- Thị trường khách du lịch ảnh hưởng tới việc hình thành và phát triển du lịch, tới cơ cấu các sản phẩm du lịch và doanh thu của ngành du lịch.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật ngành du lịch ảnh hưởng tới hoạt động du lịch, tới khả năng thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.

- Các nhân tố kinh tế - xã hội khác như khoa học công nghệ, chính sách phát triển du lịch, điều kiện chính trị và an toàn xã hội,... cũng ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố du lịch.

2. Tình hình phát triển và phân bố du lịch

- Du lịch được coi là ngành “công nghiệp không khói” và có đóng góp quan trọng vào GDP của nhiều quốc gia.

- Bước sang thế kỉ XXI, lượng khách du lịch quốc tế tăng lên không ngừng.

- Doanh thu từ du lịch cũng ngày càng lớn.

- Các hình thức du lịch ngày càng phong phú, từ truyền thống đến các hình thức mới.

- Các tuyến, tour và sản phẩm du lịch ngày càng phong phú, đa dạng.

- Những nước đứng hàng đầu thế giới về số lượt khách và doanh thu du lịch là Tây Ban Nha, Hoa Kỳ, Pháp, I-ta-li-a, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ,…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch - Cánh diều (ảnh 1)

Một góc quang cảnh thành phố Pa-ri

Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Đánh giá

0

0 đánh giá