Giải SGK Địa Lí 10 Bài 29 (Cánh diều): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

2.4 K

Lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 29 từ đó học tốt môn Địa 10.

Giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Video giải Địa lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Cánh diều

1. Môi trường

Câu hỏi trang 117 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 29.1, hình 29.2, hãy:

- Nêu khái niệm và đặc điểm của môi trường.

- Tìm ví dụ chứng minh vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội loài người.

Địa Lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Cánh diều (ảnh 1)Địa Lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục "Môi trường", quan sát hình 29.1, 29.2.

Trả lời:

- Khái niệm: Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.

- Đặc điểm:

+ Môi trường có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với con người.

+ Môi trường có thể tác động và ảnh hưởng đến con người.

- Ví dụ về vai trò của môi trường: Than đá là tài nguyên khoáng sản hình thành bởi môi trường tự nhiên, được con người khai thác và sử dụng để sản xuất điện phục vụ đời sống hàng ngày.

2. Tài nguyên thiên nhiên

Câu hỏi trang 118 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 29.3, hãy

- Nêu khái niệm và đặc điểm của tài nguyên thiên nhiên.

- Tìm ví dụ chứng minh vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của xã hội loài người.

Địa Lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong "Tài nguyên thiên nhiên" và quan sát hình 29.3.

Trả lời:

- Khái niệm: tài nguyên thiên nhiên bao gồm tất cả các dạng vật chất tồn tại khách quan trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng phục vụ cuộc sống cá nhân và sự phát triển của xã hội loài người.

- Đặc điểm:

+ Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ.

+ Phần lớn các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của tự nhiên và lịch sử.

+ Tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất rất phong phú, đa dạng nhưng có giới hạn nhất định. Nhiều loại tài nguyên đang bị cạn kiệt, nhất là tài nguyên khoáng sản, trong khi nhu cầu cho sự phát triển kinh tế không ngừng tăng lên.

- Ví dụ chứng minh vai trò của tài nguyên thiên nhiên: Nông nghiệp là ngành kinh tế có quan hệ mật thiết không thể tách rời tài nguyên thiên nhiên, với đất trồng là tư liệu sản xuất, các điều kiện và khí hậu, thời tiết quy định sự có mặt của các loại cây trồng.

Luyện tập và Vận dụng

Luyện tập 1 trang 117 Địa Lí 10: Hãy phân tích mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về môi trường và tài nguyên thiên nhiên để phân tích.

Trả lời:

Mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên:

- Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người, tạo nên cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo cho con người phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần.

- Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt dẫn đến môi trường bị hủy hoại.

Ví dụ: Việc chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến mất cân bằng sinh thái, suy giảm nguồn nước ngầm,...

- Môi trường bị huỷ hoại và ô nhiễm ảnh hưởng trực tiếp đến tài nguyên thiên nhiên.

Ví dụ: Ô nhiễm môi trường không khí gây ra những trận mưa axit làm giảm khả năng sống, phát triển của các sinh vật sống dưới nước.

Luyện tập 2 trang 117 Địa Lí 10: Vì sao phải sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học về "Tài nguyên thiên nhiên".

Trả lời:

Cần sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí vì:

- Tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất rất phong phú, đa dạng nhưng có giới hạn nhất định.

- Nhiều loại tài nguyên đang dần bị cạn kiệt, nhất là tài nguyên khoáng sản, trong khi nhu cầu cho sự phát triển kinh tế không ngừng tăng lên.

Vận dụng 3 trang 117 Địa Lí 10: Hãy thu thập thông tin về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em.

Phương pháp giải:

Thu thập thông tin internet.

Trả lời:

Ví dụ: Tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên.

 - Tây nguyên là một trong những vùng có tính đa dạng sinh học rất cao của Việt Nam. Rừng Tây Nguyên giàu về trữ lượng, đa dạng về chủng loại. Diện tích rừng Tây Nguyên là 3 015,5 nghìn ha, chiếm 35,7% diện tích rừng cả nước. Các cây dược liệu quí được tìm thấy ở đây như sâm bổ chỉnh, sa nhân, địa liền, thiên niên kiện, hà thủ ô trắng,... và các cây thuốc quí có thể trồng được ở đây như atisô, bạch truật, tô mộc, xuyên khung...

- Hệ động vật hoang dã cũng rất phong phú có ý nghĩa kinh tế và khoa học. Có tới 32 loài động vật quí hiếm như voi, bò tót, trâu rừng, hổ, gấu, công, gà lôi...

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

I. Môi trường

1. Khái niệm

- Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên (theo Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam, 2020).

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Cánh diều (ảnh 1)

Môi trường (minh họa)

- Theo UNESCO (năm 1981), môi trường của con người bao gồm toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra, trong đó con người sống và lao động, khai thác tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm thoả mãn những nhu cầu của mình.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Cánh diều (ảnh 1)

- Như vậy: môi trường là tất cả những gì xung quanh chúng ta, tạo điều kiện để chúng ta sống, hoạt động và phát triển

2. Đặc điểm

- Có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với con người.

- Môi trường có thể tác động và ảnh hưởng đến con người.

3. Vai trò

- Tạo ra không gian sống cho con người và sinh vật.

- Chứa đựng và cung cấp các nguồn tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho hoạt động sản xuất và đời sống con người.

- Là nơi chứa đựng, cân bằng và phân huỷ các chất thải do con người tạo ra.

- Lưu giữ và cung cấp thông tin, nhờ đó con người có thể hiểu biết được quá khứ và dự đoán được tương lai cho chính mình.

II. Tài nguyên thiên nhiên

1. Khái niệm

Tài nguyên thiên nhiên bao gồm tất cả các dạng vật chất tồn tại khách quan trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng phục vụ cuộc sống cá nhân và sự phát triển của xã hội loài người.

2. Đặc điểm

- Phân bố không đồng đều theo không gian lãnh thổ.

- Phần lớn các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của tự nhiên và lịch sử.

- Tài nguyên thiên nhiên trên Trái Đất rất phong phú, đa dạng nhưng có giới hạn nhất định.

- Phân loại: Cách phân loại thông dụng nhất hiện nay là dựa vào tính chất và việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, gồm:

+ Tàu nguyên thiên nhiên vô hạn

+ Tài nguyên thiên nhiên hữu hạn (tài nguyên thiên nhiên tái tạo được và tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được).

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Cánh diều (ảnh 1)

3. Vai trò

- Là nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế - xã hội

+ Không có tài nguyên thiên nhiên thì không thể có hoạt động sản xuất và xã hội loài người không thể tồn tại và phát triển.

+ Tài nguyên thiên nhiên là cơ sở để phát triển nông nghiệp, công nghiệp, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế,...

- Là tiền đề quan trọng cho tích luỹ, tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội.

Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch

Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Đánh giá

0

0 đánh giá