Cho bảng số liệu Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số dân và sản lượng lương thực

12.5 K

Với giải Luyện tập 1 trang 77 Địa lí lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Luyện tập 1 trang 77 Địa lí 10: Cho bảng số liệu

Địa Lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | Cánh diều (ảnh 5)

a. Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 – 2019.

b. Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới (đơn vị: kg/người) trong giai đoạn trên và nhận xét.

Phương pháp giải:

- Vẽ biểu đồ kết hợp: cột thể hiện số dân, đường thể hiện sản lượng lương thực của thế giới.

- Tính bình quân lương thực theo công thức: 

Bình quân lương thực = Sản lượng lương thực/Số dân (kg/người)

=> Nhận xét.

Trả lời:

a. Vẽ biểu đồ

Địa Lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | Cánh diều (ảnh 6)

Biểu đồ số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 – 2019

b. Tính bình quân lương thực đầu người

Bảng bình quân lương thực đầu người của thế giới giai đoạn 2000 - 2019

(Đơn vị: kg/người) 

Địa Lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | Cánh diều (ảnh 7)

=> Nhận xét:

Bình quân lương thực trên thế giới giai đoạn 2000 – 2019 không ổn định:

- Xu hướng tăng trong giai đoạn 2000 - 2010: năm 2010, bình quân lương thực thế giới đạt 356,0 kg/người (tăng 20,1 kg/người so với 2000).

- Giai đoạn 2010 - 2015: xu hướng giảm (năm 2015 bình quân lương thực thế giới giảm 10,3 kg/người so với 2010).

- Giai đoạn 2015 - 2019: xu hướng tăng trở lại (năm 2019, bình quân lương thực thế giới đạt 384,3 kg/người, tăng 38,6 kg/người so với năm 2015).

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Cây mía ưa loại đất nào sau đây?

A. Phù sa cổ.

B. Phù sa mới.

C. Đất đen.

D. Đất ba dan.

Đáp án: B

Giải thích: Cây mía phát triển trong điều kiện nhiệt, ẩm rất cao và phân hoá theo mùa. Thích hợp với đất phù sa mới. Các nước trồng nhiều là Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Pa-ki-xtan (Pakistan),…

Câu 2. Cây bông cần điều kiện khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.

B. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.

C. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.

D. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.

Đáp án: C

Giải thích: Cây bông phát triển trong điều kiện ánh sáng và khí hậu ổn định, cần đất tốt và nhiều phân bón. Bông là cây lấy sợi ở miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa. Các nước trồng nhiều là Trung Quốc (chiếm 1/5 sản lượng của thế giới), Hoa Kì, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, U-do-bê-ki-xtan (Uzbekistan),...

Câu 3. Loài vật nuôi quan trọng nhất trong nhóm gia cầm là

A. gà.

B. vịt.

C. ngan.

D. chim cút.

Đáp án: A

Giải thích: Loài vật nuôi quan trọng nhất trong nhóm gia cầm là gà. Vật nuôi này có mặt ở tất cả các nước trên thế giới để cung cấp thịt, trứng cho bữa ăn hằng ngày, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.

Xem thêm lời giải bài tập Địa lí 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 72 Địa lí 10: Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt...

Đánh giá

0

0 đánh giá