Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính

5.1 K

Với giải Câu hỏi trang 73 Địa lí lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Câu hỏi trang 73 Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.

Địa Lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | Cánh diều (ảnh 1)

Hình 21.1. Bản đồ phân bố một số cây lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người trên thế giới trung bình giai đoạn 2015 - 2019

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục “Phân bố cây trồng chính” và quan sát hình 21.1.

- Các cây lương thực chính gồm: lúa gạo, lúa mì và ngô.

Trả lời:

Nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới:

- Lúa gạo: khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.

=> Do lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa.

- Lúa mì: khu vực ôn đới.

=> Do lúa mì ưa khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ.

- Ngô: khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng.

=> Do ngô thích hợp với đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.

Lý thuyết Nông nghiệp

1. Trồng trọt

a. Vai trò và đặc điểm

- Vai trò:

+ Ngành trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến,...

- Đặc điểm:

+ Trong trồng trọt, đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.

+ Cây trồng là đối tượng sản xuất.

+ Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng.

b. Phân bố một số cây trồng chính

* Cây lương thực

- Cây lương thực chính trên thế giới gồm lúa gạo, lúa mì và ngô.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

Một số loại cây lương thực chính (lúa, ngô, khoai, sắn…)

- Sự phân bố của các cây này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm sinh thái của mỗi loại cây.

+ Cây lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa nên phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.

+ Cây lúa mì phân bố chủ yếu khu vực ôn đới do cây ưa khí hậu ẩm, khô, đất đai màu mỡ.

+ Cây ngô có vùng phân bố rộng hơn, được trồng nhiều ở khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng do cây thích hợp với đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

* Cây công nghiệp

- Các cây công nghiệp ra nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp và lao động có kinh nghiệm nên thường phân bố thành vùng tập trung.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

+ Các cây ưa nhiệt, ẩm cao như: mía, cà phê, cao su,... phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới.

+ Củ cải đường ưa khí hậu ôn hoà, phù hợp với đất đen, được trồng nhiều ở khu vực ôn đới và cận nhiệt.

+ Cây bông ưa khí hậu nóng, ổn định, đất tốt, thường trồng khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.

+ Cây chè ưa nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều, phân bố chủ yếu ở khu vực cận nhiệt.

+ Cây đậu tương ưa khí hậu ẩm, đất tơi xốp, phân bố ở nhiều đới khí hậu.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

2. Chăn nuôi

a. Vai trò và đặc điểm

- Vai trò

+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.

+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

+ Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

Chăn nuôi bò, lợn, gà…

- Đặc điểm

+ Đối tượng ngành chăn nuôi là các cơ thể sống, tuân theo quy luật sinh học nhất định.

+ Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn.

+ Có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi, hướng chuyên môn hoá và áp dụng rộng rãi khoa học - công nghệ trong sản xuất.

b. Phân bố các vật nuôi chính

- Chăn nuôi gia súc gồm bò, trâu, lợn, cừu, dê,...

- Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pa-ki-xtan,...

- Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam.

- Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a,...

- Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a,...

- Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn của các nước như Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,...

- Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt,... phân bố rộng rãi ở nhiều nước.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

3. Dịch vụ nông nghiệp

- Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc, phân bón và các sản phẩm hỗ trợ quá trình sản xuất nông nghiệp.

- Dịch vụ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hoá, tăng năng suất và chất lượng cây trồng, vật nuôi,...

- Dịch vụ bao gồm dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp sau thu hoạch.

- Sự phân bố dịch vụ nông nghiệp thường gắn chặt chẽ với hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc cho sản xuất nông nghiệp

Xem thêm lời giải bài tập Địa lí 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 72 Địa lí 10: Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt...

Đánh giá

0

0 đánh giá