Lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 23 từ đó học tốt môn Địa 10.
Giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Video giải Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp - Cánh diều
1. Vai trò của ngành công nghiệp
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục “Vai trò của ngành công nghiệp”.
Trả lời:
- Vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế và đời sống:
+ Cung cấp tư liệu sản xuất cho nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Cung cấp hàng tiêu dùng, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ văn minh cho xã hội.
+ Góp phần khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên, làm biến đổi sâu sắc không gian kinh tế, vai trò hạt nhân phát triển bền vững.
- Ví dụ: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm tạo ra sản phẩm phục vụ cho cuộc sống hàng ngày của con người về nhu cầu ăn, uống, sử dụng nguyên liệu đầu vào từ nông nghiệp giúp tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế.
2. Đặc điểm của ngành công nghiệp
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục “Đặc điểm của ngành công nghiệp” và quan sát hình 23.1.
Trả lời:
Đặc điểm của sản xuất công nghiệp:
- Gắn liền với sử dụng máy móc và những tiến bộ của khoa học – công nghệ là động lực thúc đẩy sản xuất công nghiệp.
- Có tính chất tập trung cao độ, mức độ tập trung hóa, chuyên môn hóa, hợp tác hóa cao.
- Tiêu thụ khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và năng lượng nên lượng phát thải ra môi trường nhiều.
- Có tính linh hoạt trong phân bố theo không gian.
3. Cơ cấu ngành công nghiệp
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 3 “Cơ cấu ngành công nghiệp”.
Trả lời:
- Cơ cấu ngành công nghiệp bao gồm 3 nhóm chính:
+ Công nghiệp khai thác.
+ Công nghiệp chế biến.
+ Dịch vụ công nghiệp.
- Ví dụ: Ngành công nghiệp khai thác: Khai thác than, dầu mỏ, khai thác kim loại,...
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp” và quan sát hình 23.3.
- Lọn chọn và phân tích một trong ba nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp:
+ Vị trí địa lí.
+ Tự nhiên.
+ Kinh tế - xã hội.
Trả lời:
Ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển và phân bố công nghiệp:
- Vị trí địa lí ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng, phân bố công nghiệp.
- Khả năng tiếp cận thị trường.
Ví dụ:
TP. Hồ Chí Minh là nơi có nền công nghiệp phát triển hàng đầu cả nước, thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nhờ có vị trí địa lí thuận lợi: là đầu mối giao thông của nước ta, đô thị phát triển, giáp biển Đông với cảng Sài Gòn với công suất lớn, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, gần các vùng nguyên, nhiên liệu.
Luyện tập và Vận dụng
Phương pháp giải:
- Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm của ngành công nghiệp và ngành nông nghiệp.
- So sánh sự khác biệt của 2 ngành theo các tiêu chí:
+ Giai đoạn sản xuất.
+ Mức độ tập trung.
+ Sản phẩm.
+ Mức độ phụ thuộc tự nhiên.
+ Tính chuyên môn hóa.
Trả lời:
Đặc điểm |
Sản xuất công nghiệp |
Sản xuất nông nghiệp |
Giai đoạn sản xuất |
Gồm hai giai đoạn diễn ra đồng thời hoặc cách xa nhau về mặt không gian. |
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây con, có sự sinh trưởng và phát triển qua nhiều giai đoạn kết tiếp, theo quy luật sinh học. |
Mức độ tập trung |
Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ. |
Sản xuất nông nghiệp phân tán trên một không gian rộng lớn. Mang tính mùa vụ. |
Sản phẩm |
Sản phẩm là những vật vô tri vô giác. |
Sản phẩm là những cá thể sống. |
Mức độ phụ thuộc tự nhiên |
Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. |
Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. |
Tính chuyên môn hóa |
Tính chuyên môn hóa cao, hợp tác hóa cao. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. |
Hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp. |
Vận dụng 2 trang 83 Địa Lí 10: Hãy thu thập thông tin về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Phương pháp giải:
Thu thập thông tin trên internet, sách báo,...
Trả lời:
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là sự kết hợp các công nghệ giúp xóa nhòa ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, số hóa và sinh học.
Cuộc cách mạng đã thể hiện bước tiến vượt bậc trong việc nâng cao năng suất nhờ biến đổi phương thức vận hành và mối quan hệ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất. Đồng thời sinh ra một hình thức kinh tế mới, đó là “nền kinh tế chia sẻ”.
Ngoài ra, cách mạng công nghiệp 4.0 đã tạo ra nhiều đột phá về công nghệ mới trong các lĩnh vực như sản xuất trí thông minh nhân tạo, chế tạo robot, phát triển mạng internet, công nghệ in 3D, công nghệ nano, công nghệ sinh học, khoa học về vật liệu, lưu trữ năng lượng và tin học.
Theo đó, các công nghệ mới ra đời sẽ là sự liên kết các lĩnh vực lý - sinh; cơ - điện tử - sinh… hình thành các ngành nghề mới, đặc biệt là những ngành nghề có sự liên quan đến tương tác giữa con người với máy móc.
Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
I. Vai trò của ngành công nghiệp
- Cung cấp tư liệu sản xuất cho nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Cung cấp hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng cho cuộc sống con người, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ văn minh cho xã hội.
- Góp phần khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên, làm biến đổi sâu sắc không gian kinh tế, đóng vai trò là hạt nhân phát triển vùng.
Một số hoạt động sản xuất nông nghiệp
II. Đặc điểm của ngành công nghiệp
- Công nghiệp là tập hợp các hoạt động sản xuất thông qua quá trình công nghệ để tạo ra sản phẩm.
- Một số đặc điểm của ngành công nghiệp
+ Gắn liền với sử dụng máy móc và những tiến bộ của khoa học - công nghệ là động lực thúc đẩy sản xuất công nghiệp.
+ Có tính chất tập trung cao độ, mức độ tập trung hoá, chuyên môn hoá, hợp tác hoá cao.
+ Tiêu thụ khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và năng lượng nên lượng phát thải ra môi trường nhiều.
+ Có tính linh hoạt trong phân bố theo không gian.
III. Cơ cấu ngành công nghiệp
- Phân loại
+ Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, công nghiệp bao gồm ba nhóm chính là: khai thác, chế biến và dịch vụ công nghiệp.
+ Các cách phân loại khác như: dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, dựa vào mức độ tiến bộ trong quy trình sản xuất,...
- Cơ cấu ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp khai thác: Khai thác khoáng sản, nhiên liệu, nước, sinh vật tự nhiên để tạo ra nguồn nguyên, nhiên liệu cho các hoạt động công nghiệp chế biến.
+ Công nghiệp chế biến: Chế biến vật chất tự nhiên và nhân tạo thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu sản xuất, đời sống của con người.
+ Dịch vụ công nghiệp: Cung ứng vật tư, nguyên vật liệu, thiết kế mẫu mã, tư vấn phát triển, tiêu thụ và sửa chữa sản phẩm công nghiệp.
IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp
a. Nhân tố: Vị trí địa lí
- Lựa chọn địa điểm xây dựng, phân bố công nghiệp
- Khả năng tiếp cận thị trường.
b. Nhân tố: tự nhiên (điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên)
- Khoáng sản ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu ngành và lãnh thổ.
- Quỹ đất và giá đất ảnh hưởng đến phân bố công nghiệp.
- Tài nguyên nước, rừng, biển ảnh hưởng đến phân bố các ngành công nghiệp.
c. Nhân tố: kinh tế - xã hội
- Dân cư, lao động:
+ Đảm bảo lực lượng sản xuất (số lượng, chất lượng).
+ Tác động đến thị trường tiêu thụ.
Người lao động làm việc trong nhà máy sản xuất may mặc
- Khoa học – công nghệ:
+ Thay đổi quy trình công nghệ, sử dụng năng lượng tái tạo, nguyên liệu thay thế cho phát triển bền vững.
+ Xuất hiện các ngành mới, linh hoạt trong phân bố.
- Vốn đầu tư và thị trường:
+ Đòn bẩy cho phát triển và phân bố công nghiệp.
+ Thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.
- Chính sách phát triển công nghiệp:
+ Ảnh hưởng tới sự phân bố và cơ cấu ngành công nghiệp trong từng giai đoạn.
+ Xác định các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
+ Xây dựng thương hiệu sản phẩm.
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp
Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ