Giải SGK Địa Lí 10 Bài 21 (Cánh diều): Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

11.8 K

Lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 21 từ đó học tốt môn Địa 10.

Giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

Video giải Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - Cánh diều

1. Nông nghiệp

Câu hỏi trang 72 Địa lí 10: Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục 1 (Vai trò và đặc điểm trồng trọt).

Trả lời:

- Vai trò của trồng trọt:

Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; thức ăn cho chăn nuôi; nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.

- Đặc điểm:

+ Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và cây trồng là đối tượng sản xuất.

+ Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng

Câu hỏi trang 73 Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.

Địa Lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | Cánh diều (ảnh 1)

Hình 21.1. Bản đồ phân bố một số cây lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người trên thế giới trung bình giai đoạn 2015 - 2019

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục “Phân bố cây trồng chính” và quan sát hình 21.1.

- Các cây lương thực chính gồm: lúa gạo, lúa mì và ngô.

Trả lời:

Nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới:

- Lúa gạo: khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.

=> Do lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa.

- Lúa mì: khu vực ôn đới.

=> Do lúa mì ưa khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ.

- Ngô: khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng.

=> Do ngô thích hợp với đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.

Câu hỏi trang 74 Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới.

Địa Lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục “Phân bố cây công nghiệp” và quan sát hình 21.3.

- Các cây công nghiệp chính trên thế giới gồm: mía, cà phê, cao su, củ cải đường, bông, chè, đậu tương.

Trả lời:

Nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới:

- Mía, cà phê, cao su: khu vực nhiệt đới.

=> Do các loài cây này ưa nhiệt, ẩm cao.

- Củ cải đường: khu vực ôn đới và cận nhiệt.

=> Do cây ưa khí hậu ôn hòa, phù hợp với đất đen.

- Cây bông: khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa

=> Do cây bông ưa khí hậu nóng ẩm, ổn định, đất tốt.

- Chè: khu vực cận nhiệt.

=> Do cây chè ưa nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều.

- Đậu tương: phân bố ở nhiều đới khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới).

=> Do cây ưa ẩm, đất tơi xốp.

Câu hỏi trang 74 Địa lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục vai trò đặc điểm của ngành chăn nuôi.

Trả lời:

- Vai trò của chăn nuôi:

+ Cung cấp thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

+ Tạo mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Thúc đẩy trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa.

- Đặc điểm:

+ Đối tượng của ngành là các vật nuôi.

+ Phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn.

+ Có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hóa.

+ Áp dụng rộng rãi khoa học – công nghệ vào sản xuất.

Câu hỏi trang 75 Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 21.4, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới.

Địa Lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin trong mục “Phân bố các vật nuôi chính” và quan sát hình 21.4.

- Các vật nuôi chính trên thế giới: bò, trâu, lợn, cừu, dê, gia cầm.

Trả lời:

Nhận xét và giải thích sự phân bố của một số vật nuôi chính trên thế giới:

- Bò: Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pa-ki-xtan, Trung Quốc,...

=> Đây là các quốc gia đông dân, nhu cầu cao về thịt, sữa.

- Lợn: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam,...

=> Do các quốc gia này có cơ sở thức ăn phong phú.

- Trâu: vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a,...

=> Do trâu ưa khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.

- Cừu: vùng cận nhiệt của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Ô-xtrây-li-a,...

=> Do cừu ưa khí hậu cận nhiệt và khô hạn.

- Dê: Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,...

=> Do dê thích hợp sống ở vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

- Gia cầm: Có mặt tất cả các nước trên thế giới nhiều nhất ở Trung Quốc, Hoa Kì.

=> Do đây là nguồn cung cấp thịt, trứng cho bữa ăn hàng ngày, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.

Câu hỏi trang 75 Địa lí 10: Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục “Dịch vụ nông nghiệp”.

Trả lời:

Ví dụ:

Trong trồng lúa gạo, để đạt hiệu quả cao con người sử dụng các dịch vụ trong nông nghiệp:

- Máy móc cải tạo đất (máy cày), chăm sóc lúa trong thời kì sinh trưởng (máy phun thuốc sâu, bón phân) làm tăng năng suất lao động.

- Sử dụng phân bón để tăng năng suất, chất lượng cây lúa từ đó tạo hướng chuyên môn hóa trong sản xuất.

- Sau khi thu hoạch lúa để bảo quản tốt cần được sử dụng máy móc để phơi sấy giữ lúa luôn được khô, ráo tránh ẩm mốc ảnh hưởng đến chất lượng.

2. Lâm nghiệp

Câu hỏi trang 76 Địa lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục “Lâm nghiệp”.

Trả lời:

- Vai trò:

+ Cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

+ Cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý.

+ Tạo việc làm, thu nhập cho người dân

+ Điều hòa nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đất, giữ cân bằng sinh thái.

- Đặc điểm:

+ Đối tượng là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài, thường phân bố không gian rộng lớn.

+ Hoạt động lâm sinh bao gồm: trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp; khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ và dịch vụ lâm nghiệp.

- Ví dụ: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ (Việt Nam) có nhiều diện tích đất trống đồi núi trọc đã và đang được người dân phủ trống bằng cách trồng các loại cây lấy gỗ như: keo, quế,…với mục đích thu hoạch gỗ, hương liệu từ đó tạo thu nhập cho người dân đồng thời giúp phủ xanh diện tích đất trống, hạn chế xói mòn, rửa trôi.

3. Thuỷ sản

Câu hỏi trang 77 Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy:

- Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thủy sản.

- Kể tên những nước có sản lượng thủy sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.

Địa Lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | Cánh diều (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục “Lâm nghiệp” và quan sát hình 21.5.

Trả lời:

- Vai trò:

+ Cung cấp thực phẩm giàu chất đạm cho con người.

+ Cung cấp guyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ,...

+ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Tận dụng lợi thế về tự nhiên.

+ Giải quyết việc làm cho người dân vùng biển.

- Đặc điểm:

+ Đối tượng sản xuất là các sinh vật sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.

+ Ngày càng áp dụng khoa học – công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.

+ Bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn.

- Phân bố thủy sản:

+ Từ 5 – 10 triệu tấn: Hoa Kì, Pê – ru, Liên bang Nga, Việt Nam.

+ Từ 10 – 50 triệu tấn: Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a.

+ Trên 50 triệu tấn: Trung Quốc.

=> Nhận xét và giải thích:

Sản lượng thủy sản thế giới phân bố không đồng đều, tập trung có một số khu vực:

- Khu vực đới nóng có sản lượng thủy nhiều nhất trong đó thủy sản nuôi trồng chiếm ưu thế vì điều kiện tự nhiên thuận lợi (mặt nước, khí hậu) để phát triển.

- Khu vực ôn đới chủ yếu phát triển thủy sản khai thác, đây là các khu vực gặp nhau của các dòng biển nóng và lạnh có nguồn hải sản phong phú thuận lợi cho khai thác.

Luyện tập và Vận dụng

Luyện tập 1 trang 77 Địa lí 10: Cho bảng số liệu

Địa Lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | Cánh diều (ảnh 5)

a. Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 – 2019.

b. Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới (đơn vị: kg/người) trong giai đoạn trên và nhận xét.

Phương pháp giải:

- Vẽ biểu đồ kết hợp: cột thể hiện số dân, đường thể hiện sản lượng lương thực của thế giới.

- Tính bình quân lương thực theo công thức: 

Bình quân lương thực = Sản lượng lương thực/Số dân (kg/người)

=> Nhận xét.

Trả lời:

a. Vẽ biểu đồ

Địa Lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | Cánh diều (ảnh 6)

Biểu đồ số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 – 2019

b. Tính bình quân lương thực đầu người

Bảng bình quân lương thực đầu người của thế giới giai đoạn 2000 - 2019

(Đơn vị: kg/người) 

Địa Lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | Cánh diều (ảnh 7)

=> Nhận xét:

Bình quân lương thực trên thế giới giai đoạn 2000 – 2019 không ổn định:

- Xu hướng tăng trong giai đoạn 2000 - 2010: năm 2010, bình quân lương thực thế giới đạt 356,0 kg/người (tăng 20,1 kg/người so với 2000).

- Giai đoạn 2010 - 2015: xu hướng giảm (năm 2015 bình quân lương thực thế giới giảm 10,3 kg/người so với 2010).

- Giai đoạn 2015 - 2019: xu hướng tăng trở lại (năm 2019, bình quân lương thực thế giới đạt 384,3 kg/người, tăng 38,6 kg/người so với năm 2015).

Vận dụng 2 trang 77 Địa lí 10: Hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự phân bố của một số cây trồng hoặc vật nuôi chính ở địa phương em.

Phương pháp giải:

Hiểu biết thực tế của bản thân kết hợp tìm kiếm thông tin trên internet, sách báo,...

Trả lời:

Đồng bằng sông Hồng có hướng chuyên môn chính trong nông nghiệp là trồng lúa, chăn nuôi lợn, gà vì:

- Lúa: Vùng có đất phù sa màu mỡ, hệ thống sông, ngòi tưới tiêu dày đặc, khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi cho cây lúa sinh trưởng và phát triển.

- Lợn, gà: vùng có nguồn thức ăn cho chăn nuôi dồi dào từ nông nghiệp, nhiều nhà máy sản xuất thức ăn và thị trường tiêu thụ lớn nhất cả nước.

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

I. Nông nghiệp

1. Trồng trọt

a. Vai trò và đặc điểm

- Vai trò:

+ Ngành trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến,...

- Đặc điểm:

+ Trong trồng trọt, đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.

+ Cây trồng là đối tượng sản xuất.

+ Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng.

b. Phân bố một số cây trồng chính

* Cây lương thực

- Cây lương thực chính trên thế giới gồm lúa gạo, lúa mì và ngô.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

Một số loại cây lương thực chính (lúa, ngô, khoai, sắn…)

- Sự phân bố của các cây này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm sinh thái của mỗi loại cây.

+ Cây lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa nên phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.

+ Cây lúa mì phân bố chủ yếu khu vực ôn đới do cây ưa khí hậu ẩm, khô, đất đai màu mỡ.

+ Cây ngô có vùng phân bố rộng hơn, được trồng nhiều ở khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng do cây thích hợp với đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

* Cây công nghiệp

- Các cây công nghiệp ra nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp và lao động có kinh nghiệm nên thường phân bố thành vùng tập trung.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

+ Các cây ưa nhiệt, ẩm cao như: mía, cà phê, cao su,... phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới.

+ Củ cải đường ưa khí hậu ôn hoà, phù hợp với đất đen, được trồng nhiều ở khu vực ôn đới và cận nhiệt.

+ Cây bông ưa khí hậu nóng, ổn định, đất tốt, thường trồng khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.

+ Cây chè ưa nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều, phân bố chủ yếu ở khu vực cận nhiệt.

+ Cây đậu tương ưa khí hậu ẩm, đất tơi xốp, phân bố ở nhiều đới khí hậu.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

2. Chăn nuôi

a. Vai trò và đặc điểm

- Vai trò

+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.

+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

+ Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

Chăn nuôi bò, lợn, gà…

- Đặc điểm

+ Đối tượng ngành chăn nuôi là các cơ thể sống, tuân theo quy luật sinh học nhất định.

+ Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn.

+ Có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi, hướng chuyên môn hoá và áp dụng rộng rãi khoa học - công nghệ trong sản xuất.

b. Phân bố các vật nuôi chính

- Chăn nuôi gia súc gồm bò, trâu, lợn, cừu, dê,...

- Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pa-ki-xtan,...

- Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam.

- Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a,...

- Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a,...

- Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn của các nước như Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,...

- Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt,... phân bố rộng rãi ở nhiều nước.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

3. Dịch vụ nông nghiệp

- Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc, phân bón và các sản phẩm hỗ trợ quá trình sản xuất nông nghiệp.

- Dịch vụ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hoá, tăng năng suất và chất lượng cây trồng, vật nuôi,...

- Dịch vụ bao gồm dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp sau thu hoạch.

- Sự phân bố dịch vụ nông nghiệp thường gắn chặt chẽ với hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc cho sản xuất nông nghiệp

II. Lâm nghiệp

- Vai trò

+ Lâm nghiệp cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp; cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý.

+ Lâm nghiệp tạo việc làm, thu nhập và sinh kế cho người dân.

+ Trong lâm nghiệp, trồng và bảo vệ rừng góp phần điều hoà nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đất, giữ cân bằng sinh thái.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

Hoạt động trồng rừng

- Đặc điểm

+ Đối tượng của ngành lâm nghiệp là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài, chậm.

+ Thường phân bố trên không gian rộng lớn.

- Tình hình phát triển

+ Hoạt động lâm sinh bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.

+ Năm 2019, diện tích rừng của thế giới chiếm khoảng 27,1 % diện tích bề mặt Trái Đất.

- Phân bố

+ Các nước có tổng diện tích rừng lớn là Liên bang Nga, Ca-na-đa, Bra-xin, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Cộng hoà Dân chủ Công-gô,...

+ Những nước có diện tích rừng trồng lớn là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ,...

- Hiện trạng: Hiện nay, diện tích rừng trên thế giới vẫn bị suy giảm do tác động của tự nhiên và của con người.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

Hiện trạng khai thác rừng bừa bãi

- Biện pháp

+ Để bảo vệ diện tích rừng và tính đa dạng sinh học của các khu rừng tự nhiên, nhiều nước thường đã lập các khu bảo tồn, vườn quốc gia,...

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

+ Có những chính sách khuyến khích để thúc đẩy việc trồng rừng.

III. Thủy sản

- Vai trò

+ Thủy sản cung cấp thực phẩm giàu chất đạm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ và mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Tận dụng những lợi thế tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển,...

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

Hoạt động khai thác thủy sản

- Đặc điểm

+ Đối tượng sản xuất của thủy sản là các vật nuôi sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.

+ Ngành thủy sản ngày càng áp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.

- Tình hình phát triển

+ Thủy sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn, phổ biến nhất là cá, tôm, cua và một số loài có giá trị như trai ngọc, đồi mồi, rong, tảo biển,...

+ Sản lượng thủy sản của thế giới liên tục tăng. Năm 2019, sản lượng khai thác chiếm khoảng 46 % tổng sản lượng thủy sản.

+ Thủy sản nuôi trồng chiếm 54 % tổng sản lượng thủy sản của thế giới (nuôi nước ngọt chiếm 62,5 % - năm 2019).

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

Mô hình nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao ở Quảng Ninh

+ Châu Á là châu lục nuôi trồng thủy sản nhiều nhất và chủ yếu là nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Châu Mỹ và châu Âu chủ yếu nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.

- Phân bố

+ Các nước có sản lượng thủy sản khai thác nhiều trên thế giới là Trung Quốc, Pê-xu, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ,...

+ Các nước nuôi trồng nhiều thủy sản trên thế giới nhờ có lợi thế về mặt nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,...

Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp. thuỷ sản

Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp

Đánh giá

0

0 đánh giá