Với giải Câu hỏi trang 90 Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế
Câu hỏi trang 90 Địa Lí 10: Dựa vào hình 23.1, hình 23.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy
- Trình bày cách phân loại nguồn lực dựa vào nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
- Phân tích vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế.
Phương pháp giải:
- Quan sát hình 23.1, hình 23.2 để trình bày cách phân loại nguồn lực dựa vào nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
- Đọc thông tin mục 1b và 2b (Vai trò) để phân tích vai trò của các loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế:
+ Vị trí địa lí;
+ Nguồn lực tự nhiên;
+ Nguồn lực kinh tế - xã hội.
+ Nguồn lực trong nước;
+ Nguồn lực ngoài nước.
=> Nên lấy ví dụ.
Trả lời:
- Cách phân loại nguồn lực:
Dựa vào nguồn gốc
+ Vị trí địa lí (Tự nhiên; kinh tế, chính trị, giao thông);
+ Tự nhiên (Địa hình, khí hậu, nước, biển, sinh vật và khoáng sản);
+ Kinh tế - xã hội (Dân cư và lao động, vốn, thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, giá trị lịch sử - văn hóa, chính sách và xu thế phát triển).
Dựa vào phạm vi lãnh thổ
+ Nguồn lực trong nước: gồm vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, dân cư, xã hội, lịch sử, văn hóa, hệ thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách của đất nước,…
+ Nguồn lực ngoài nước: gồm thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, kinh nghiệm về tổ chức và quản lí sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế, thị trường,… từ bên ngoài.
- Vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế:
+ Vị trí địa lí: tạo thuận lợi/gây khó khăn trong giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế.
Ví dụ: Việt Nam có vị trí nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA, giáp biển => Thuận lợi giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới.
+ Nguồn lực tự nhiên: cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất, sự giàu có và đa dạng về tài nguyên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế.
Ví dụ: Hoa Kỳ là quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú (giàu tài nguyên khoáng sản, diện tích đồng bằng rộng lớn, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào,…) => Lợi thế để phát triển kinh tế.
+ Nguồn lực kinh tế - xã hội: vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế, là cơ sở lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.
Ví dụ: Nhật Bản là quốc gia rất nghèo tài nguyên thiên nhiên nhưng nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới nhờ yếu tố con người.
+ Nguồn lực trong nước: vai trò quan trọng, tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế mỗi quốc gia.
+ Nguồn lực ngoài nước: vai trò quan trọng, thậm chí đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia ở từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
Ví dụ: Để phát triển nền kinh tế nhanh chóng, vươn lên trở thành cường quốc hàng đầu thế giới, Nhật Bản đã tận dụng các nguồn lực từ bên ngoài (chính sách tốt thu hút lao động chất lượng cao từ các nước khác, nhập khẩu lao động, mua bằng sáng chế,…).
LÝ THUYẾT PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Dựa vào nguồn gốc
a. Phân loại
- Nguồn lực vị trí địa lí gồm: tự nhiên, kinh tế - chính trị - giao thông
- Nguồn lực tự nhiên gồm: đất đai, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản
- Nguồn lực kinh tế - xã hội gồm: dân cư và lao động, vốn, thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, giá trị lịch sử - văn hóa, chính sách và xu thế phát triển.
b. Vai trò
– Vị trí địa lí được xem là nguồn lực có lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế, tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế mỗi quốc gia (hoặc lãnh thổ).
– Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển kinh tế.
– Nguồn lực kinh tế – xã hội có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.
Nguồn lực tài nguyên khoáng sản dầu mỏ ở Biển Đông Việt Nam
2. Dựa vào phạm vi lãnh thổ
a. Phân loại
- Nguồn lực trong nước: Bao gồm vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, dân cư, xã hội, lịch sử, văn hoá, hệ thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách của đất nước,...
- Nguồn lực ngoài nước: Bao gồm thị trường, khoa học – kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức và quản lí sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế, thị trường,… từ bên ngoài.
b. Vai trò
– Nguồn lực trong nước đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
– Nguồn lực ngoài nước đóng vai trò quan trọng, thậm chí đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia ở từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
Xem thêm lời giải bài tập Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế
Bài 24: Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế