Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Magie. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học:
5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí không màu thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
Dung dịch HNO3 loãng dư.
4. Tính chất hóa học
- Magie là chất khử mạnh:
Mg → Mg2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
Lưu ý:
- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.
b. Tác dụng với axit
- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
- Với dung dịch HNO3:
4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nitric loãng
6. Bạn có biết
Mg tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH3NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.
7. Mở rộng kiến thức về HNO3
7.1. Cấu tạo phân tử
- Công thức cấu tạo của HNO3:
Chú ý: Mũi tên trong công thức cấu tạo trên cho biết cặp electron liên kết chỉ do nguyên tử N cung cấp.
- Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.
7.2. Tính chất vật lý
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
- Axit nitric không bền, khi có ánh sáng phân hủy một phần sinh ra khí NO2. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.
4HNO3 4NO2↑ + O2↑ + 2H2O
- Axit nitric tan vô hạn trong nước. Trong phòng thí nghiệm thường có loại HNO3 đặc nồng độ 68%, D = 1,4 g/cm3.
7.3. Tính chất hóa học
a. Tính axit
- Axit nitric là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch phân li hoàn toàn:
- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của một dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.
Thí dụ:
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O
b. Tính oxi hóa
- HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
- Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa lên trạng thái có mức oxi hóa cao nhất.
Tác dụng với kim loại
- HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại trừ vàng (Au) và platin (Pt).
* Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...
Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
* Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ... thì HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3.
8Al + 30HNO3 (loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
4Zn + 10HNO3 (loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
* Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Tác dụng với phi kim
- Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể tác dụng với phi kim: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).
Thí dụ:
S + 6HNO3 (đ) → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O
Tác dụng với hợp chất
- H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3.
Thí dụ:
3FeO + 10HNO3 (đ) → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
3H2S + 2HNO3 (đ) → 3S↓ + 2NO↑ + 4H2O
- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
7.4. Ứng dụng
- Phần lớn sử dụng để điều chế phân đạm NH4NO3, …
- Ngoài ra, sử dụng sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm, …
7.5. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng:
NaNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) HNO3 + NaHSO4
b. Trong công nghiệp
Được điều chế từ NH3 qua ba giai đoạn:
NH3 NO NO2 HNO3.
- Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O;
- Oxi hóa NO thành NO2 bằng oxi không khí ở điều kiện thường
2NO + O2 → 2NO2
- Chuyển hóa NO2 thành HNO3
4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ 52 – 68%. Để có HNO3 có nồng độ cao hơn 68% người ta thường chưng cất axit này với HNO3 đậm đặc.
8. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho Mg tác dụng với dung dịch axit nitric loãng thu được chất khí không màu nhẹ hơn không khí. Phương trình hóa học xảy ra là:
A. Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
B. 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
C. 5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
D. 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Khí không màu là sản phẩm khử của HNO3 có N2 và N2O Trong đó, MN2 < M kk
Ví dụ 2: Cho phản ứng sau: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2+ H2O Hệ số tối giản của HNO3 trong phản ứng trên là:
A. 18
B. 12
C. 36
D. 32
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Số kết tủa trong Y là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Các kết tủa trong Y là: Mg(OH)2; Fe(OH)3; Cu(OH)2
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Magie và hợp chất:
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O
4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2