AlCl3 + NaOH → Al(OH)3↓ + NaCl | NaOH ra Al(OH)3

8.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3. Điều kiện phản ứng

- Điều kiện thường

4. Phương trình ion thu gọn của phản ứng cho NaOH tác dụng với AlCl3 dư

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Bước 2: Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử ta được phương trình ion đầy đủ:

3Na+ + 3OH- + Al3+ + 3Cl- → Al(OH)3↓ + 3Na+ + 3Cl-

Bước 3: Lược bỏ đi các ion giống nhau ở hai vế ta được phương trình ion rút gọn:

3OH- + Al3+ → Al(OH)3

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của AlCl3 (Nhôm clorua)

AlClmang đầy đủ tính chất hoá học của muối nên tác dụng được với dung dịch bazo.

5.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh nên tác dụng được với muối AlCl3.

6. Bài toán về sự lưỡng tính của Al(OH)3

Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính:

+ Tác dụng với axit mạnh: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3HO

+ Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh: Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Hay: Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)­4]

Phương trình ion thu gọn: Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

6.1: Cho dung dịch OH- tác dụng với dung dịch Al3+

Phương pháp giải:

Quá trình phản ứng

Al3++3OHAl(OH)3

Al(OH)3+OHAlO2+2H2O

Cách 1: Tính theo phương trình hóa học.

Cách 2: Xét tỉ lệ k=nOHnAl3+

Nếu k ≤ 3 thì khi đó nAl(OH)3=nOH3

Nếu 3 < k < 4 thì khi đó nAl(OH)3=4nAl3+nOH

Cách 3: Ta có thể dùng sơ đồ phản ứng kết hợp với phương pháp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích để giải nhanh.

6.2: Cho từ từ dung dịch H+ vào dung dịch AlO2

Phương pháp giải:

Cách 1: Tính theo phương trình hóa học nối tiếp

Khi cho muối aluminat tác dụng với dung dịch axit xảy ra phản ứng:

AlO2+H++H2OAl(OH)3

Nếu H+ dư thì xảy ra tiếp:

Al(OH)3+3H+Al3++3H2O

Chú ý: Nếu trong dung dịch có OH- thì H+ sẽ phản ứng với OH- trước, sau đó mới phản ứng với AlO2

Cách 2: Xét phương trình hóa học song song

AlO2+H++H2OAl(OH)3(1)

AlO2+4H+Al3++2H2O(2)

Nếu nH+nAlO2 thì chỉ xảy ra (1), khi đó: nAl(OH)3=nH+

Nếu nH+>nAlO2 thì xảy ra cả (1) và (2), khi đó nH+=nAl(OH)3+4nAl3+nAlO2=nAl(OH)3+nAl3+

7. Tính chất hóa học

7.1. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

7.2. Tính chất hóa học của AlCl3

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

      - Tác dụng với dung dịch bazo:

       AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3

      - Tác dụng với dung dịch muối khác:

       AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

      - Phản ứng với kim loại mạnh hơn:

       3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al

8. Cách thực hiện phản ứng

- nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3

9. Bạn có biết

- Nếu NaOH dư, kết tủa Al(OH)3 sẽ tan theo PTHH

NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 (dd) + 2H2O

- Các dung dịch muối nhôm khác cũng có phản ứng với NaOH tương tự AlCl3.

10. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng thu được khi nhỏ từ từ NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là

A. có kết tủa keo trắng xuất hiện.

B. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

C. xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

D. Không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

NaOH dư, kết tủa Al(OH)3 tan theo PTHH

NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2(dd) + 2H2O

Đáp án B.

Ví dụ 2: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8g. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất cần dung là

A. 0,6 lít   

B. 1,9 lít   

C. 1,4 lít   

D. 0,8 lít

Hướng dẫn giải

Ta có: nAl3+ = 0,2 mol; n↓ = 0,1 mol

do n↓ < Al3+ mà đề bài yêu cầu tính thể tích dung dịch NaOH lớn nhất có nghĩa là tính nOH- max

nên nOH- = 4.0,2 – 0,1 = 0,7 mol.

Vậy Vdd(NaOH) = 1,4 lít.

Đáp án C.

Ví dụ 3: Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là

A. 3M   

B. 1,5M hoặc 3,5M   

C. C. 1,5M   

D. 1,4M hoặc 3M

Hướng dẫn giải

Ta có: nAl3+ = 0,2 mol; n↓ = 0,1 mol do n↓ < nAl3+ nên có 2 khả năng:

+ nOH- min thì nOH- = 3.n↓ = 0,3 mol vậy CM(NaOH) = 1,5M

+ nOH- max thì nOH- = 4.nAl3+ – n↓ = 0,7 mol vậy CM(NaOH) = 3,5M

Đáp án B.

Ví dụ 4: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 0,15M vào 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,56 B. 0,78

C. 1,17 D. 1,30

Đáp án B

nAlCl3=0,015molnAl3+=0,015mol

nNaOH=0,05molnOH=0,05mol

Phương trình hóa học:

Al3++3OHAl0,0150,0450,015

Sau phản ứng, OH- dư: 0,05 – 0,045 = 0,005 mol

Al+OHAlO2+2H2O0,0050,005

Sau phản ứng: nAl(OH)3=0,0150,005=0,01mol

→ mkết tủa = 0,01.78 = 0,78 gam

Ví dụ 5: Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 50 ml dung dịch AlCl3 1,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 12,4. B. 7,8.

C. 15,6. D. 3,9.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nNaOH=0,15molnOH=0,15mol

nAlCl3=0,075molnAl3+=0,075mol

Xét tỉ lệ nOHnAl3+=2<3

Khi đó nAl(OH)3=nOH3=0,153=0,05molm=mAl(OH)3=0,05.78=3,9gam

Ví dụ 6: Cho 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,6M và NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,80. B. 3,90.

C. 3,12. D. 1,56.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nHCl=0,4molnH+=0,4mol

nNaOH=0,06molnOH=0,06mol

nNaAlO2=0,1molnAlO2=0,1mol

Phương trình hóa học:

OH+H+H2O0,060,06

AlO2+H++H2OAl0,10,10,1

Al+3H+Al3++3H2O0,080,24

Ta có: nAl(OH)3du=0,10,08=0,02molmAl(OH)3du=0,02.78=1,56gam

Ví dụ 7: Cho 100 ml dung dịch HCl 0,5M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M, phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,90 B. 7,80.

C. 5,85. D. 4,68.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

nHCl=0,05molnH+=0,05mol

nNaAlO2=0,1molnAlO2=0,1mol

Ta thấy nH+<nAlO2 nên khi đó nAl(OH)3=nH+=0,05mol

m=mAl(OH)3=0,05.78=3,9gam

Ví dụ 8: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A.Dung dịch NaOHB.Dung dịch Ba(OH)2

C.Dung dịch NH3D.Dung dịch nước vôi trong

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hiđroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3

Zn(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4NO3

Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất.

Ví dụ 9: Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02. Cho X tan trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl là
A. 0,35M hoặc 0,45M. B. 0,07M hoặc 0,11M.

C. 0,07M hoặc 0,09M. D. 0,35M hoặc 0,55M.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nH2= 0,03

Bảo toàn electron: 3.nAl = 2.nH2

→ nAl = 0,02 → mAl = 0,54g

Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02

mAl2O3= 0,540,18.1,02=3,06g

nAl2O3 = 0,03 mol

Bảo toàn nguyên tố Al →nNaAlO2 = nAl + 2. nAl2O3  = 0,08 mol

nAl2O3thu được = 3,57 : 102 = 0,035 mol

nAl(OH)3= 0,07 mol

Trường hợp 1: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl

nHCl = nAl(OH)3 = 0,07 mol

→ CM HCl = 0,070,2= 0,35M

Trường hợp 2:

NaAlO2+HCl+H2OAlOH3+NaCl0,070,070,07mol

NaAlO2+4HClAlCl3+NaCl+2H2O(0,080,07)0,04mol

→ nHCl = 0,11 mol

→ CM HCl = 0,110,2 = 0,55M

Ví dụ 10: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch

A.NaOH. B. HCl.

C.NaNO3 D. H2SO4.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Trích mẫu thử của hai dung dịch ra hai ống nghiệm có đánh số.

Nhỏ NaOH dư vào từng ống nghiệm

- Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan: AlCl3

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

- Không có hiện tượng gì: KCl

Ví dụ 11: Cho 3,24 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 25 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là

A. 1,2M và 2,4M. B. 1,2M.

C. 2,8M. D. 1,2M và 2,8M.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nAl2(SO4)3 = 0,01 mol → nAl3+ = 2.nAl2(SO4)3 = 0,02 mol

 nAl(OH)3= 0,7878 = 0,01 mol < 0,02 nên có 2 trường hợp

Trường hợp 1: nOHmin = 3.nAl(OH)3 = 0,03 mol

→ CM NaOH = 0,030,025 = 1,2M.

Trường hợp 2: nOHmax = 4.nAl3+  nAl(OH)3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07 mol

→ CM NaOH = 0,070,025 = 2,8M

11. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + 2NaCl

Si + 2NaOH + H28 → Na2SiO3 + 2H2↑

SiO2 + 2NaOH -to→ Na2SiO3 + H2O

2KOH + 2NaHSO3 → K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O

Ca(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O

Ba(OH)2 + 2NaHSO3 → Na2SO3 + BaSO3↓ + 2H2O

Phản ứng nhiệt phân: 2NaHSO3 -to→ Na2SO3 +SO2 ↑ + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá