NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + H2O | NaOH ra Na2CO3

1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thu được kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

4.1. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

4.2. Tính chất hóa học của Ba(HCO3)2

- Tác dụng với axit mạnh

Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O + 2CO2

- Tác dụng với dung dịch bazơ

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

- Bị phân hủy bởi nhiệt độ:

Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3 + H2O + CO2

5. Tính chất vật lí

5.1. Tính chất vật lí

+ NaOH là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa).

NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

+ NaOH tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn nên cần tuyệt đối cẩn thận khi hòa tan NaOH trong nước.

5.2. Tính chất hóa học

- Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion:

NaOH → Na+ + OH-

- NaOH là bazơ mạnh, mang đầy đủ tính chất của một bazơ tan:

+ Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

+ Tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Chú ý: Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai loại muối.

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

NaOH + CO2 → NaHCO3

+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

5.3. Ứng dụng

NaOH là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau H2SO4.

NaOH được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.

6. Phương trình ion thu gọn của phản ứng NaOH tác dụng với Ba(HCO3)2

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O

Bước 2: Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử, ta được phương trình ion đầy đủ:

2Na+ + 2OH- + Ba2+ + 2HCO3- → 2Na+ + CO32- + BaCO3↓ + 2H2O

Bước 3: Lược bỏ đi các ion giống nhau ở 2 vế ta được phương trình ion thu gọn:

2OH- + Ba2+ + 2HCO3- → CO32- + BaCO3↓ + 2H2O

7. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa Ba(HCO3)2

8. Bạn có biết

- NaOH có thể phản ứng với các muối hiđrocacbonat của Ba, Ca để thu được muối cacbonat kết tủa.

9. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa Ba(HCO3)2 thấy hiện tượng là

A. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

B. xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển sang nâu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa đen.

D. xuất hiện kết tủa trắng.

Hướng dẫn giải

2NaOH + Ba(HCO3)2 → Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O

BaCO3: màu trắng.

Đáp án D.

Ví dụ 2: NaOH phản ứng với chất nào sau không thu được kết tủa?

A. CuCl2.   

B. Ba(HCO3)2

C. NaHCO3.   

D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 (dd) + H2O

Đáp án C.

Ví dụ 3: Cho 0,01 mol NaOH phản ứng hoàn toàn Ba(HCO3)2 thu được khối lượng kết tủa là

A. 2,17g.   

B. 0,985g.   

C. 0,1g.   

D. 1,97g.

Hướng dẫn giải

2NaOH + Ba(HCO3)2 →  Na2CO3 + BaCO3↓ + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án B.

Ví dụ 4:  Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

D. Chỉ có sủi bọt khí.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ban đầu xuất hiện bọt khí do Na phản ứng với nước

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Sau đó xuất hiện kết tủa xanh Cu(OH)2

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

Ví dụ 5: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, NaCl, và Na2SO4

B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.

C. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2

D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2CO2

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓+ CaCO3↓+ 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3

Ví dụ 6: Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.

Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau:

(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

(b) Thuyền bốc cháy.

(c) Nước chuyển màu hồng.

(d) Mẩu natri nóng chảy.

Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Cả 4 dự đoán đều đúng.

- Chiếc thuyền làm bằng giấy thấm nước làm cho mẩu Na phản ứng với nước.

Phương trình phản ứng:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

- Khí H2 sinh ra đẩy mẩu Na cũng như đẩy chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

- Phản ứng trên tỏa nhiều nhiệt khiến cho chiếc thuyền bốc cháy, mẩu Na nóng chảy và vo tròn lại (do sức căng bề mặt).

- Vì NaOH là dung dịch bazơ → Nhỏ phenolphtalein làm dung dịch chuyển màu hồng.

Ví dụ 7: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào?

A. NH3, SO2, CO, Cl2

B. N2, NO2, CO2, CH4, H2

C. NH3, O2, N2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2, H2

Hướng dẫn giải

Đáp án C

NaOH rắn là chất hút nước. NaOH có thể làm khô các khí không có phản ứng với nó ở điều kiện thường.

Ví dụ 8: Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là

A. Na2SO4. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da)có công thức hóa học là NaOH.

Ví dụ 9: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 400. B. 200. C. 100. D. 300.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

NaOH + HCl → NaCl + H2O

nNaOH = nHCl = 0,1 mol

→ VNaOH = 100 ml.

Ví dụ 10: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?

A. KNO3 và BaCl2.

B. Ba(HCO3)2 và KOH.

C. Na2CO3 và NaHSO4.

D. Na2CO3 và CaCl2.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cặp chất có các ion không phản ứng với nhau sẽ cùng tồn tại trong dung dịch

B.2OH- + Ba2+ + 2HCO3- → CO32- + BaCO3↓ + 2H2O

C. CO32 + 2H+ → CO2 + H2O

D. CO32 + Ca2+ → CaCO3

Ví dụ 11: Để thu được dung dịch NaOH 16% thì cần thêm bao nhiêu gam H2O vào 200 gam dung dịch NaOH 20% ?

A. 50 gam. B. 100 gam . C. 200 gam. D. 250 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Gọi khối lượng nước thêm vào a gam.

Khối lượng NaOH trong 200 gam dung dịch là: 200.20% = 40 gam.

Nồng độ NaOH sau khi thêm nước:

C%=40200+a.100=16%

→ a = 50 gam.

Ví dụ 12: Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,55.

B. 3,94.

C. 1,97.

D. 4,925.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nCO2=0,15mol;nBa2+=0,06mol;nOH=0,17molnCO32=nOHnCO2=0,02mol<nBa2+n=0,02molm=0,02.197=3,94gam

Ví dụ 13: Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan.

B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện.

C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện.

D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 xảy ra phản ứng:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2

Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

10. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O

2NaOH + Ca(HSO3)2 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

6NaOH + 3Cl2 -90oC→ 5NaCl + NaClO3 + 3H2O

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O

2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá