Dựa vào sơ đồ sau, hãy lựa chọn và phân tích một trong các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa

4.3 K

Với giải Luyện tập 2 trang 35 Địa Lí lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 8: Khí áp, gió và mưa giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Luyện tập 2 trang 35 Địa lí 10: Dựa vào sơ đồ sau, hãy lựa chọn và phân tích một trong các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất.

Phương pháp: 

Dựa vào sơ đồ và kiến thức đã học về các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa, chọn 1 trong 5 nhân tố và phân tích.

Trả lời:

Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất (Em lựa chọn 1 trong 5 nhân tố sau để ghi vào vở, không cần ghi tất cả):

Khí áp:

+ Các khu áp thấp: không khí bị hút vào giữa và đẩy lên cao ngưng tụ tạo thành mây, gây mưa.

Ví dụ: Ở xích đạo và ôn đới là những nơi có áp thấp nên mưa nhiều.

+ Các khu áp cao: chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến nên mưa rất ít hoặc không có mưa.

Ví dụ: Ở cực và chí tuyến đều là những nơi có áp cao nên mưa ít.

Gió:

+ Những nơi có gió biển thổi vào hoặc có hoạt động của gió mùa thường có mưa lớn.

+ Những nơi chịu ảnh hưởng của Tín phong thường mưa ít.

Frông:

+ Dọc các frông nóng/lạnh, không khí nóng bị đẩy lên cao tạo thành mây và gây mưa (mưa frông).

+ Các khối khí nóng ẩm trong vùng nội chí tuyến tiếp xúc với nhau tạo thành dải hội tụ nhiệt đới => mưa lớn (mưa dải hội tụ).

Dòng biển:

+ Nơi có dòng biển nóng chảy qua có mưa nhiều (vì phía trên dòng biển nóng không khí thường chứa nhiều hơi nước).

+ Nơi có dòng biển lạnh chảy qua có mưa ít (vì phía trên dòng biển lạnh, không khí lạnh nên hơi nước không bốc lên được).

Địa hình:

+ Vùng nhiệt đới và ôn đới: càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều; đến 1 độ cao nhất định sẽ ít mưa do độ ẩm không khí giảm.

+ Cùng 1 dãy núi nhưng lượng mưa khác nhau giữa sườn đón gió ẩm và sườn khuất gió.

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp?

A. Không khí càng loãng, khí áp giảm.

B. Tỉ trọng không khí giảm, khí áp tăng.

C. Độ ẩm tuyệt đối lên cao, khí áp tăng.

D. Không khí càng khô, khí áp giảm.

Đáp án: A

Giải thích: Không khí có độ ẩm cao thì khí áp giảm. Khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều chiếm dần chỗ của không khí khô làm cho khí áp giảm.

Câu 2. Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do động lực?

A. Cực, xích đạo.

B. Chí tuyến, cực.

C. Ôn đới, chí tuyến.

D. Xích đạo, chí tuyến.

Đáp án: C

Giải thích: Ở vùng Xích đạo, do nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước bốc lên mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành đại áp thấp xích đạo (nguyên nhân nhiệt lực). Không khí bốc lên cao từ Xích đạo, di chuyển về chí tuyến và dồn xuống, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao chí tuyến (nguyên nhân động lực). Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực, do nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng, hình thành các đai áp cao cực (nguyên nhân nhiệt lực). Từ các đại áp cao ở chí tuyến và ở vùng cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau và bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành các đại áp thấp ôn đới (nguyên nhân động lực).

Câu 3. Các vành đai nào sau đây là áp cao?

A. Cực, chí tuyến.

B. Ôn đới, cực.

C. Xích đạo, chí tuyến.

D. Chí tuyến, ôn đới.

Đáp án: A

Giải thích: Trên bề mặt Trái Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới và hai đai khí áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến), được phân bố đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.

Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 30 Địa lí 10: Đọc thông tin trên và quan sát hình 8.1, hãy trình bày sự hình thành các vành đai khí áp trên Trái Đất....

Câu hỏi trang 30 Địa lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày các nguyên nhân làm thay đổi khí áp....

Câu hỏi trang 31 Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 8.1, hãy trình bày về thời gian hoạt động, nguồn gốc hình thành, hướng và tính chất của gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa....

Câu hỏi trang 31 Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 8.2, hãy trình bày sự hình thành và hoạt động của gió đất, gió biển....

Câu hỏi trang 32 Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 8.4, hãy trình bày sự hình thành của gió núi – thung lũng....

Câu hỏi trang 33 Địa lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 8.5, hình 8.6, hãy:...

Câu hỏi trang 34 Địa lí 10: Dựa vào bảng 8, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa ở các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực....

Câu hỏi trang 35 Địa lí 10: Quan sát hình 8.7 và dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa trên các lục địa theo vĩ tuyến 45oB từ tây sang đông và giải thích....

Luyện tập 1 trang 35 Địa lí 10: Trình bày nguyên nhân hình thành các đai khí áp cận nhiệt đới và ôn đới trên Trái Đất....

Vận dụng trang 35 Địa lí 10: Ở nước ta có những loại gió nào hoạt động? Vì sao?...

Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 7: Khí quyển, nhiệt độ không khí

Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Bài 9: Đọc bản đồ: Các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Bài 10: Thuỷ quyển. Nước trên lục địa

Bài 11: Nước biển và đại dương

Đánh giá

0

0 đánh giá