Với giải Câu hỏi trang 62 Địa Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 14: Đất giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa Lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 14: Đất
Câu hỏi trang 62 Địa Lí 10: Dựa vào hình 14.2 và thông tin trong bài, hãy:
- Kể tên các nhân tố hình thành đất.
- Trình bày vai trò của các nhân tố hình thành đất.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 14.2 và đọc thông tin trong mục II (Các nhân tố hình thành đất).
Trả lời:
- Các nhân tố hình thành đất: đá mẹ, địa hình, khí hậu, sinh vật, thời gian và con người.
- Vai trò của các nhân tố hình thành đất:
Đá mẹ
Những loại đá mẹ khác nhau hình thành nên các loại đất có sự khác nhau về thành phần khoáng vật, cấu trúc, tính chất lí hóa và cả màu sắc.
Ví dụ:
Đất hình thành trên đá cát có mùa vàng nhạt; trong khi đó, đất hình thành trên đá badan có màu nâu tím (Hình 14.2).
Địa hình (độ cao, độ dốc và hướng địa hình)
- Độ cao: càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, quá trình phong hóa diễn ra chậm => quá trình hình thành đất yếu.
- Độ dốc: ảnh hưởng đến tốc độ xói mòn đất => những nơi bằng phẳng tầng đất dày hơn nơi địa hình dốc.
- Hướng sườn núi khác nhau nhận được lượng nhiệt ẩm không giống nhau => đất ở các sườn núi nhiều điểm khác biệt.
Khí hậu
- Nhiệt độ, lượng mưa và các chất khí phá hủy đá gốc thành các sản phẩm phong hóa.
- Nhiệt độ, độ ẩm,… ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất: nơi có nhiệt ẩm cao, quá trình hình thành đất diễn ra mạnh => lớp vỏ phong hóa dày; nơi nhiệt ẩm không thuận lợi => lớp vỏ phong hóa mỏng.
- Khí hậu còn ảnh hưởng đến đất qua sinh vật: các đới khí hậu khác nhau có sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật không giống nhau => thành phần hữu cơ của đất khác nhau.
Sinh vật
Vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và bảo vệ đất:
- Thực vật cung cấp chất hữu cơ.
- Vi sinh vật phân giải xác hữu cơ và tổng hợp mùn.
- Động vật trong đất giúp đất tơi xốp, góp phần tạo cấu trúc đất.
- Sinh vật còn chống xói mòn và giữ ẩm cho đất.
Thời gian
Thời gian dài/ngắn ảnh hưởng rất lớn đến mức độ biến đổi lí học, hóa học và sinh học trong đất.
Con người
Có thể làm tăng độ phì hoặc làm đất thoái hóa, bặc màu thông qua các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
LÝ THUYẾT CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
Đất được hình thành do sự biến đổi sâu sắc và liên tục tầng mặt của đá mẹ dưới tác dụng chủ yếu của sinh vật và nhiều yếu tố tự nhiên khác.
1. Đá mẹ
- Đất được hình thành từ đá mẹ (sản phẩm phong hoá của đá gốc). Đất hình thành trên những loại đá mẹ khác nhau sẽ không giống nhau về thành phần khoáng vật, cấu trúc, tính chất lí hoá và cả màu sắc.
2. Địa hình
- Độ cao: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, quá trình phong hoá đá diễn ra chậm, dẫn đến quá trình hình thành đất yếu.
- Độ dốc: ảnh hưởng đến tốc độ xói mòn đất, nơi bằng phẳng thường có tầng đất dày hơn nơi địa hình dốc.
- Hướng địa hình: hướng sườn khác nhau nhận lượng nhiệt ẩm khác nhau, làm cho đất ở các sườn núi có sự khác biệt.
3. Khí hậu
- Nhiệt độ, mưa và các chất khí đã tạo ra đá mẹ, hình thành nên đất.
- Nơi có nhiệt ẩm cao, quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ tạo nên lớp vỏ phong hoá và lớp đất dày; nơi có điều kiện nhiệt ẩm không thuận lợi thì lớp đất thô và mỏng.
- Trong các đới khí hậu khác nhau, sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật không đồng đều, dẫn đến thành phần hữu cơ của đất khác nhau.
4. Sinh vật
- Thực vật cung cấp vật chất hữu cơ; vi sinh vật phân giải xác hữu cơ và tổng hợp mùn; động vật giúp đất tơi xốp, góp phần tạo cấu trúc đất. Ngoài ra còn chống xói mòn và giữ ẩm cho đất.
5. Thời gian
- Thời gian hình thành đất còn được gọi là tuổi đất. Thời gian dài hay ngắn ảnh hưởng rất lớn đến mức độ biến đổi lí học, hoá học và sinh học trong đất.
6. Con người
- Làm tăng độ phì của đất thông qua các hoạt động sản xuất kinh tế và sinh hoạt phù hợp như làm thuỷ lợi, làm ruộng bậc thang,…
- Sử dụng đất không hợp lí làm đất bị thoái hoá, bạc màu.
Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 13: Nước biển và đại dương
Bài 15: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật
Bài 16: Thực hành phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất
Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí