Giải Hóa học 9 Bài 26: Clo

2.7 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Hóa học 9 Bài 26: Clo chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Clo lớp 9.

Giải bài tập Hóa học 9 Bài 26: Clo

Bài 1 trang 81 SGK Hóa học 9:Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học ? Hãy giải thích.

Lời giải:

Dẫn khí clo vào nước xảy ra cả hiện tượng vật lí lẫn hiện tượng hóa học

Giải thích:

- Clo hòa tan trong nước là hiện tượng vật lí.

- Một phần clo tác dụng với nước tạo thành chất mới là hiện tượng hóa học.

PTHH: Cl2+H2OHCl+HClO

Bài 2 trang 81 SGK Hóa học 9: Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.

Lời giải:

Tính chất hóa học của clo:

a) Tác dụng với hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua

2Fe+3Cl2to2FeCl3

b) Tác dụng với hiđro tạo khí hiđroclorua

H2+Cl2to2HCl

c) Tác dụng với nước

Cl2+H2OHCl+HClO

d) Tác dụng với dung dịch NaOH

Cl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2O

                                        nước gia-ven

Bài 3 trang 81 SGK Hóa học 9: Viết phương trình hoá học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hoá trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.

Phương pháp giải:

a) Clo có tính oxi hóa mạnh, clo oxi hóa sắt lên hóa trị cao nhất (III)

b) S có tính oxi hóa yếu, S tác dụng với Fe tạo muối sắt II

c) Fe tác dụng với oxi tạo thành oxit sắt từ (FeO.Fe2O3)

Lời giải:

Nhận xét:

- Clo đưa sắt lên hóa trị cao nhất là III trong hợp chất FeCl3

- Trong hợp chất Fe3O4 sắt thể hiện cả hóa trị II và hóa trị III

- Lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo hợp chất FeS, trong đó Fe có hóa trị II

Như vậy mức độ hoạt động của các phi kim được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau: Cl, O, S.

Bài 4 trang 81 SGK Hóa học 9: Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào :

a) Dung dịch HCl;         

b) Dung dịch NaOH;

c) Dung dịch NaCl;       

d) Nước.

Trường hợp nào đúng ? Hãy giải thích.

Phương pháp giải:

Gợi ý: Sử dụng NaOH

Lời giải:

Trường hợp đúng là :

a) sai vì Clo không tác dụng với HCl

c) sai vì Clo không tác dụng với NaCl

d) sai vì phản ứng của clo với nước là phản ứng thuận nghịch, khí clo vẫn thoát ra 

b) Dung dịch NaOH

Giải thích: Khí clo dư được loại bỏ bằng cách dẫn vào dung dịch NaOH, vì clo phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phương trình hóa học sau:

Phương trình hóa học: Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O

Bài 5 trang 81 SGK Hóa học 9: Dẫn khí clo vào dung dịch KOH, tạo thành dung dịch hai muối.

Hãy viết các phương trình hoá học.

Phương pháp giải:

Phương trình hóa học tương tự khi cho clo tác dụng với NaOH
Lời giải:

Khi dẫn khí clo vào dung dịch KOH, phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học sau: 

Cl2+2KOHKCl+KClO+H2O

Bài 6 trang 81 SGK Hóa học 9: Có 3 khí được đựng riêng biệt từng 3 lọ là : clo, hiđro clorua, oxi. Hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ.

Phương pháp giải:

Gợi ý: Sử dụng tàn đóm đỏ và  giấy quì tím ẩm

Lời giải:

- Lấy một lượng nhỏ vừa đủ mỗi khí để làm mẫu thử

- Dùng giấy quỳ tím ẩm cho vào các mẫu thử

+ Giấy quỳ tím bị mất màu: khí clo

+ Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ: khí hiđro clorua

+ Không có hiện tượng: khí oxi

(có thể nhận biết khí oxi bằng tàn đóm đỏ)

Bài 7 trang 81 SGK Hóa học 9: Nêu phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hoá học minh hoạ.

Lời giải:

Điều chế clo trong phòng thí nghiệm: Đun nóng HCl đậm đặc với chất oxi hóa mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4).

Phương trình hóa học:

MnO2+4HClđct0MnCl2+Cl2+2H2O

2KMnO4+16HClđct02KCl+2MnCl2+5Cl2+8H2O

Bài 8 trang 81 SGK Hóa học 9: Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng phương pháp nào ? Viết phương trình hoá học.

Lời giải:

Sản xuất clo trong công nghiệp: điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.

Phương trình hóa học: 

2NaCl(ddbh)+2H2Odpmn2NaOH+Cl2+H2

Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở điện cực âm, dung dịch thu được là NaOH.

Bài 9 trang 81 SGK Hóa học 9: Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không ? Hãy giải thích.

Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí được không ? Hãy giải thích và mô tả bằng hình vẽ. Cho biết vai trò của H2SO4 đặc.

Phương pháp giải:

Phương pháp đẩy nước dùng để thu những khí không tan, không phản ứng với nước.

Phương pháp đẩy không khí  dùng để thu những khí không phản ứng với không khí

Lời giải:

+ Không thể thu khí bằng cách đẩy nước

 clo tan trong nước và phản ứng 1 phần với nước.

Cl2 + H2O  HCl + HClO

+ Có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí 

Vì clo không tác dụng với oxi và nặng hơn oxi. Dẫn khí clo vào đáy bình thu đặt đứng, clo nặng hơn không khí sẽ chiếm dần từ phía dưới và đẩy không khí ra ngoài.

+ Vai trò của H2S04 đặc là hút nước có lẫn trong khí clo, làm khô khí clo.

Bài 10 trang 81 SGK Hóa học: Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu ? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Phương pháp giải:

- Viết PTHH

- Từ PTHH suy ra số mol các chất sau phản ứng

- Tính nồng độ các chất sau phản ứng theo công thức: CM=nV

Lời giải:

Số mol Cl2: nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

Phương trình hóa học: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Theo pt, số mol NaOH là : nNaOH = 2 nCl2 = 0,05. 2 = 0,1 mol

Vdd NaOH = 0,1: 1 = 0,1 lít

Sau phản ứng có NaClO và NaCl

Thể tích dung dịch sau phản ứng bằng thể tích dung dịch NaOH

Số mol NaCl là 0,05 mol ; Số mol NaClO là 0,05 mol

Nồng độ mol của các chất là: CM(NaCl) = CM(NaClO) = 0,05:0, 1 = 0,5M

Bài 11 SGK Hóa học 9: Cho 10,8 gam kim loại M hoá trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.

Phương pháp giải:

Công thức muối là MCl3

Số mol kim loại M là: 10,8M(mol) 

Số mol muối là: 53,4M+35,5.3(mol) 

Lập phương trình :10,8M=53,4M+35,5.3

Giải phương trình => M

Lời giải:

Muối clorua tạo thành có công thức là: MCl3
Số mol kim loại M là: 
Số mol muối là: 
Phương trình hóa học 2M + 3Cl2 → 2MCl3
PT quan hệ giữa số mol muối clorua và số mol kim loại: n muối clorua = n kim loại <=>  
Khối lượng mol của M: M = 27
Vậy tên kim loại M là: Nhôm (Al)

Lý thuyết Clo

I.  TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc.

- d(Cl2 /kk)= 2,5  và tan được trong nước.

- Tác dụng sinh lí: Clo là một khí độc.

II.  TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Clo có những tính chất hóa học của phi kim

a) Tác dụng với hầu hết kim loại → muối clorua

Phương trình hóa học: 

2Fe + 3Cl2  t0 2FeCl3

b) Tác dụng dễ dàng với hiđro →  khí hiđro clorua

Phương trình hóa học:

H2 + Cl2 t0 2HCl (khí hiđro clorua)

Kết luận: Clo có những tính chất hóa học của phi kim. Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh, clo không trực tiếp phản ứng với oxi.

2. Tính chất hóa học khác của clo

a) Tác dụng với nước

Phương trình hóa học: 

Cl2 (k) + H2 HCl (dd) + HClO (dd)

Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất HCl, HClO và Cl2 nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo. Nếu cho quì tím vào dd đó, lúc đầu quì tím hóa đỏ, sau đó nhanh chóng bị mất màu là do tác dụng oxi hóa mạnh của axit hipoclorơ HClO.

Hình 1: Minh họa cho quỳ tím vào nước clo

- Nước clo có tính tẩy màu, sát trùng.

b) Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH, …)

Phương trình hóa học:  

Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H20

Dung dịch hỗn hợp gồm NaCl (natri clorua) và NaClO (natri hipoclorit) được gọi là nước Gia-ven. Dung dịch này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO có tính oxi hóa mạnh.

III. ỨNG DỤNG CỦA CLO

- Nước clo dùng khử trùng nước sinh hoạt trong nhà máy nước.

- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy....

- Điều chế nước Gia - ven, clorua vôi...

- Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu...

IV.  ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO

1. Trong phòng thí nghiệm

Phương pháp: Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4,...

 

Phương trình hóa học:

 Mn02 + 4HCl t0 MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Thu khí clo bằng cách đẩy không khí

2. Trong công nghiệp

Phương pháp: Điện phân dd NaCl bão hòa (có màng ngăn không cho khí Cl2 thoát ra tác dụng với NaOH tạo thành nước Gia-ven)

Phương trình hóa học:

 2NaCl + 2H2m.ndpdd  2NaOH + Cl2 + Н2

 

Sơ đồ tư duy: Clo

 

Một số bài tập điển hình về clo có đáp án và lời giải chi tiết

 

Câu 1: Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hiđro, clo và khí cacbonic. Bằng cách nào trong các cách sau đây để phân biệt mỗi khí trên (tiến hành theo trình tự sau):

A. Dùng nước vôi trong dư

B. Dùng nước vôi trong dư, sau đó dùng quì tím ẩm

C. Dùng tàn đom đóm, sau đó dùng quỳ tím ẩm

D. Dùng quì tím ẩm, sau đó dùng nước vôi trong

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ban đầu dùng tàn đóm đỏ => khí làm tàn đóm bùng cháy là O2

H2, Cl2, CO2 đều làm tàn đóm tắt

Sau đó dùng quỳ tím ẩm, khí làm mất màu quỳ ẩm là Cl2, khí làm quỳ ẩm hóa đỏ là CO2, khí không hiện tượng là H2

Đáp án C

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)?

A. 6,72 lít

B. 13,44 lít

C. 14,56 lít

D. 19,2 lít

Hướng dẫn giải chi tiết:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

=>nCl2=nMnO2=0,6mol

=> V = 13,44 lít

Đáp án B

Câu 3: Cho dung dịch NaOH 1M để tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của muối natri clorua thu được là

A. 0,05M

B. 0,5M

C. 1,0M

D. 1,5M

Hướng dẫn giải chi tiết:

nCl2=1,1222,4=0,05mol

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

 0,1   ←   0,05 → 0,05 mol

=> VNaOH=0,11=0,1 lít

=> CM NaCl=0,050,1=0,5M

Đáp án B

Câu 4: Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:

A. H2SO4

B. HCl đặc

C. HNO3

D. H2SO3

Hướng dẫn giải chi tiết:

Nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là HCl đặc

MnO2(r) + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2(k) + 2H2O

Đáp án B

Câu 5: Dẫn 4,48 lít X2 (đktc) qua dung dịch A chứa hỗn hợp 64,2 gam gồm NaI và NaF thu được dung dịch B chứa 27,6 gam muối chứa NaX và NaF. X2 là

 

Hướng dẫn giải chi tiết:

PTHH

2NaI + X2 → 2NaX + I2

NaF không phản ứng với X2.

Từ PTHH ⟹ nNaI=nNaX=2nX2=2.0,2=0,4 mol.

⟹ mNaI = 60 g. ⟹ mNaF = 64,2 – 60 = 4,2 g.

⟹ mNaX = 27,6 – 4,2 = 23,4 g.

⟹ 0,4.(23 + MX)= 23,4

⟹ MX = 35,5 (Cl). ⟹ X2 là Cl2.

Câu 6: Để điều chế đủ lượng khí clo tác dụng với 15,35 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn thì cần điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 35,1 gam NaCl. Phần trăm khối lượng Zn trong X là

Hướng dẫn giải chi tiết:

PTHH

2NaCl+2H2Ocmndpdd2NaOH+H2+Cl2

Từ PTHH ⟹ nCl2=nNaCl2

PTHH

2Fe+3Cl2t02FeCl3

Zn+Cl2t0ZnCl2

Gọi số mol của Fe và Zn trong X lần lượt là x và y (mol).

mX = mFe + mZn = 56x + 65y = 15,35              (1)

Từ PTHH ⟹ nCl2=3x2+y                               (2)

 

Từ (1)(2) ⟹ x và y. ⟹ mZn. ⟹ %mZn=mZnmX.100%.

PTHH

2NaCl+2H2Ocmndpdd2NaOH+H2+Cl2

Từ PTHH ⟹ nCl2=nNaCl2=0,62=0,3 mol.

Câu 7: Điện phân hoàn toàn 300 ml dung dịch NaCl 1M thu được dung dịch NaOH và V lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và H2 (đktc). Giá trị V là

Hướng dẫn giải chi tiết:

PTHH

2NaCl+2H2Ocmndpdd2NaOH+H2+Cl2

Từ PTHH ⟹ nH2=nCl2=nNaCl2=0,32

mol. ⟹ V.

Câu 8: Dẫn 6,72 lít khí Cl2 qua V ml dung dịch NaBr 2M, NaI 4M thu được dung dịch muối và các halogen. Giá trị V là

Hướng dẫn giải chi tiết:

nNaBr = 0,002V mol.

nNaI = 0,004V mol.

PTHH

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

 

Từ PTHH ⟹ nCl2=nNaBr2+nNaI2. ⟹ V.

Câu 9: Mô hình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm được cho như hình vẽ bên (Hình 1). Quy trình thí nghiệm xảy ra như sau: Nhỏ từ từ dung dịch (1) xuống bình cầu có chứa chất rắn màu đen (2). Đun nóng hỗn hợp thì thoát ra khí clo (màu vàng lục). Khí clo sinh ra di chuyển theo hệ thống bình (3); (4); (5). Tại bình số (5), khí clo được giữ lại. Để tránh việc clo thoát ra ngoài không khí, người ta tẩm vào (6) dung dịch T. Vậy (6) là:

 A. HCl.   

B. NaOH.        

C. H2SO4.

D. NaCl.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Để tránh Cl2 thoát ra ngoài không khí, người ta tẩm NaOH vào (6). Vì Cl2 có phản ứng với NaOH do đó bị giữ lại

PTHH: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Đáp án B

Câu 10: Cho các phản ứng sau:

1. Cu + Cl2 →                         2. Na + Cl2 →

3. Cl2 + H2 →                          4. Cl2 + O2 →

Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thích hợp là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải chi tiết:

1. Cu + Cl2 to CuCl2 

2. 2Na + Cl2 → 2NaCl.

3. Cl2 + H2 a/s 2HCl

4. Cl2 + O2 → không phản ứng.

⟹ có 3 phản ứng xảy ra

Đáp án C

 

Đánh giá

0

0 đánh giá