Na + Cr2(SO4)3 + H2O → Na2SO4 + H2 + Cr(OH)3 | Na ra Na2SO4

452

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 6Na + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + 3H2 + 2Cr(OH)3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 6Na + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + 3H2 + 2Cr(OH)3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    6Na + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + 3H2 + 2Cr(OH)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na tan dần trong dung dịch muối crom(III)sunfat, có kết tủa màu lục xám tạo thành và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- không cần điều kiện

4. Tính chất hóa học

- Natri có tính khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

4Na + O2 Tính chất hóa học của Natri (Na) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2Na2O

2Na + Cl2 Tính chất hóa học của Natri (Na) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2NaCl

- Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Na cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.

b. Tác dụng với axit

- Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.

2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.

c. Tác dụng với nước

- Natri đều tác dụng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hidrua.

2Na (lỏng) + H2 (khí) Tính chất hóa học của Natri (Na) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2NaH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với dung dịch muối crom(III)sunfat

6. Bạn có biết

Các hợp chất của Cr3+ phản ứng với dung dịch kiềm sẽ tạo thành kết tủa và kết tủa sẽ tan trong kiểm dư.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi cho kim loại Na dư vào dung dịch Cr2(SO4)3 thì sẽ xảy ra hiện tượng

A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa lục xám.

C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa lục xám, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

D. chỉ có sủi bọt khí.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

6Na + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + 3H2 + 2Cr(OH)3

2Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]

Ví dụ 2: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. CrCl3; Al; Al(OH)3      

B. Zn; Al; NaCl

C. Cr2O3; AlCl3; Al2O3      

D. CrCl3; BaCl2; CuSO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Các hợp chất của Al+ và Cr3+ có tính lưỡng tính

Ví dụ 3: Khi cho Na tác dụng với crom(III)sunfat thu được kết tủa X. Kết tủa X là

A. Na      

B. Crom

C. Crom(II)hidroxit      

D. Crom(III)hidroxit

Đáp án D

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri và hợp chất:

6Na + 2CrCl3 + 6H2O → 6NaCl + 3H2 + 2Cr(OH)3

2Na + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Cu(OH)2

2Na + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Fe(OH)2

6Na + 2Al(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + 3H2 + 2Al(OH)3

2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2

2Na + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Pb(OH)2

6Na + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3

Đánh giá

0

0 đánh giá