Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên những cơ sở khoa học nào

8.8 K

Với giải Câu hỏi 3 trang 134 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật

Câu hỏi 3 trang 134 Sinh học 10Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên những cơ sở khoa học nào?

Phương pháp giải:

Việc ứng dụng VSV trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học là sự phân giải các chất của VSV cụ thể là protein.

Lời giải:

- Việc ứng dụng VSV trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học là sự phân giải các chất của VSV cụ thể là protein.

- Trong làm tương và nước mắm, người ta không sử dụng cùng một loại vi sinh vật vì nguyên liệu chính để làm tương và nước nắm khác nhau:

    + Tương: nguyên liệu chính là đậu nành chứa prôtêin thực vật.

    + Nước mắm: nguyên liệu chính là cá chứa prôtêin động vật.

Do đó cần các nhóm vi sinh vật khác nhau để phân giải prôtêin thực vật và động vật tạo thành tương và nước mắm: đạm trong tương từ đậu nành; đạm trong mắm từ cá.

Lý thuyết Ứng dụng của vi sinh vật

1. Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật:

Dựa trên các đặc điểm sinh học của vi sinh vật như:

  • Kích thước hiển vi

  • Sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh

  • Tổng hợp và phân giải các chất nhanh

  • Đa dạng về di truyền

  • Phổ sinh thái và dinh dưỡng rộng

2. Ứng dụng:

a) Trong nông nghiệp:

Một số loại vi sinh vật có khả năng cố định N2 khí quyển thành NH3 giúp tăng đạm cho đất, giúp cây trồng hấp thụ dinh dưỡng dễ dàng hơn.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 22 (Kết nối tri thức): Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật (ảnh 6)

 

Một số vi sinh vật tiết chất kích thích tăng trưởng, polysaccharide hay chất kháng sinh giúp cây sinh trưởng.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 22 (Kết nối tri thức): Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật (ảnh 7)

 

Một số vi sinh vật ức chế sự phát triển của sâu, bệnh gây hại cho cây trồng được sử dụng thay thuốc trừ sâu hóa học, không gây hại môi trường.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 22 (Kết nối tri thức): Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật (ảnh 8)

b) Trong chế biến thực phẩm:

Bia, bánh mì, rượu nhờ quá trình lên men của nấm, sữa chua là sản phẩm lên men của vi khuẩn lactic.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 22 (Kết nối tri thức): Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật (ảnh 9)
 
c) Trong y dược:

Sử dụng trong sản xuất chế phẩm sinh học, vaccine, amino acid, protein đơn bào, hormone, probiotics … 

Ngoài ra, chúng còn được sử dụng trong chẩn đoán các bệnh hiểm nghèo, ung thư, COVID 19, …

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 22 (Kết nối tri thức): Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật (ảnh 10)

d) Trong xử lí chất thải:

Dựa vào khả năng hấp thụ và phân giải nhiều hợp chất, kể cả chất thải, chất độc hại và kim loại nặng của vi sinh vật, con người ứng dụng vào việc xử lí ô nhiễm môi trường.

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 22 (Kết nối tri thức): Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật (ảnh 12)

Xem thêm lời giải bài tập Sinh Học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: 

Mở đầu trang 131 Sinh học 10: Vi sinh vật có vai trò rất quan trọng với con người và tự nhiên. Hãy kể một số ví dụ về vai trò của vi sinh vật trong đời sống hàng ngày...

Đánh giá

0

0 đánh giá