Sách bài tập KHTN 9 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

240

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Bài 20: Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Câu 20.1 trang 51 Sách bài tập KHTN 9: Cho các hợp chất sau: C6H12O6, CH3COOH, H2CO3, CH4, C2H6, CHCl3, CH2Cl2. Các hợp chất sau đều là

A. hợp chất vô cơ.

B. hợp chất hữu cơ.

C. hợp chất của carbon.

D. dẫn xuất của hydrocarbon.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Các hợp chất trên đều là hợp chất của carbon.

Câu 20.2 trang 51 Sách bài tập KHTN 9: Sản phẩm nào sau đây có chứa hợp chất hữu cơ?

A. Phân kali.

B. Giấm gạo.

C. Đá vôi.

D. Muối ăn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ là giấm gạo, các sản phẩm còn lại chứa hợp chất vô cơ.

Câu 20.3 trang 51 Sách bài tập KHTN 9: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả hợp chất chứa carbon đều là hợp chất hữu cơ.

B. Các hợp chất hữu cơ khi cháy đều tạo carbon dioxide và nước.

C. Các chất cấu tạo nên cơ thể sống đều là hợp chất hữu cơ.

D. Nguồn lương thực, thực phẩm của con người chủ yếu là hợp chất hữu cơ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

A sai vì có nhiều hợp chất có chứa nguyên tố carbon không phải là hợp chất hữu cơ như các muối carbonate (NaHCO3, K2CO3,….), carbide (CaC2, Al4C3,…), H2CO3.

B sai vì những hợp chất hữu cơ không chứa nguyên tố hydrogen thì khi cháy sẽ không sinh ra nước.

C sai vì các chất cấu tạo nên cơ thể sống gồm các hợp chất hữu cơ và các hợp chất vô cơ.

Câu 20.4 trang 51 Sách bài tập KHTN 9: Có các công thức cấu tạo sau

Có các công thức cấu tạo sau, Các công thức trên biểu diễn cho bao nhiêu chất hữu cơ khác nhau

Các công thức trên biểu diễn cho bao nhiêu chất hữu cơ khác nhau?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

(a) và (c) biểu diễn cùng 1 hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo thu gọn là (CH3)2CH-OH.

(b) và (d) biểu diễn cùng 1 chất hữu cơ có công thức cấu tạo thu gọn là CH3 – O – C2H5.

(e) biểu diễn 1 chất hữu cơ có công thức cấu tạo thu gọn là CH3 – CH2 – CH2 – OH.

Câu 20.5 trang 52 Sách bài tập KHTN 9: Công thức cấu tạo cho biết

A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

C. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Công thức cấu tạo cho biết thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Câu 20.6 trang 52 Sách bài tập KHTN 9: Dữ kiện nào sau đây có thể xác định được chất vô cơ hay hữu cơ?

A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí).

B. Độ tan trong nước.

C. Màu sắc.

D. Thành phần nguyên tố.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Thành phần nguyên tố có thể xác định được chất vô cơ hay hữu cơ.

Câu 20.7 trang 52 Sách bài tập KHTN 9: Các hợp chất hữu cơ thường có đặc điểm chung sau:

(a) Thành phần nguyên tố chủ yếu là carbon và thường có thêm hydrogen.

(b) Ngoài carbon và hydrogen, hợp chất hữu cơ có thể có thêm một số nguyên tố khác như oxygen, nitrogen, chlorine.

(c) Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

(d) Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết ion.

(e) Dễ bay hơi, khó cháy.

(f) Dễ cháy và sản phẩm luôn có carbon dioxide.

Dãy các đặc điểm đúng là

A. (d), (e), (g).

B. (a), (b), (c).

C. (a), (b), (c), (g).

D. (b), (d), (g).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

a, b, c, g đúng

d sai vì liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

e sai vì chất hữu cơ đều dễ cháy.

Câu 20.8 trang 52 Sách bài tập KHTN 9: Cho các nhận xét sau

(a) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.

(b) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon.

(c) Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều tạo ra CO2.

(d) Đốt cháy hợp chất hữu cơ đều tạo ra CO2 và H2O.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

a, b, c đúng

d sai vì đối với những hợp chất hữu cơ không chứa nguyên tố hydrogen thì sản phẩm cháy sẽ không tạo ra H2O.

Câu 20.9 trang 52 Sách bài tập KHTN 9: Cho các mẫu chất sau

- Đất đèn có thành phần chính là calcium carbide, có nhiều ứng dụng như sản xuất đèn xì acetylene, giúp trái cây nhanh chín,…

- Phân urea là 1 loại phân bón cung cấp đạm cho cây trồng, có công thức hóa học là (NH2)2CO.

- Mật ong có chứa nhiều fructose, có công thức hóa học là C6H12O6, dùng để tạo vị ngọt cho một số thực phẩm, đồ uống, …

- Hydrocyanic acid có công thức hóa học là HCN, được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp như sản xuất thuốc sâu, phẩm nhuộm,…

Trong các chất hóa học nêu trên, có bao nhiêu chất thuộc loại chất hữu cơ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Calcium carbide và hydrocianic acid là các hợp chất vô cơ.

Câu 20.10 trang 53 Sách bài tập KHTN 9: Cho các phát biểu sau:

(a) Phân urea là hợp chất hữu cơ, có trong thành phần nước tiểu của động vật có vú.

(b) Các chất cấu tạo nên cơ thể sống có thành phần chủ yếu là hợp chất hữu cơ.

(c) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có hydrogen và carbon.

(d) Trong nhiều bộ phận của cơ thể sống đều chứa hợp chất hữu cơ.

(e) Trong nước ép của nhiều loại quả (dưa hấu, táo, bơ,..) đều chứa hợp chất hữu cơ.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

a, b, d, e đúng

c sai vì hợp chất hữu cơ không nhất thiết phải có hydrogen.

Câu 20.11 trang 53 Sách bài tập KHTN 9: Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau:

a) Hợp chất của carbon đều là hợp chất hữu cơ trừ carbon monoxide và carbon dioxide.

b) Các hợp chất chứa carbon cháy được đều là hợp chất hữu cơ.

c) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa carbon.

d) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa carbon và hydrogen.

Lời giải:

a sai vì còn nhiều hợp chất chứa carbon không là hợp chất hữu cơ như CO, CO2, H2CO3, muối carbonate…

b đúng.

c đúng.

d sai vì hợp chất hữu cơ có thể không có nguyên tố hydrogen, ví dụ như là CCl4.

Câu 20.12 trang 53 Sách bài tập KHTN 9: Hóa học hữu cơ là

a) ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.

b) ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của carbon.

c) ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

d) ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong cơ thể sống.

Trong các định nghĩa trên, định nghĩa nào đúng, định nghĩa nào sai?

Lời giải:

a – Sai. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

b – Sai. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

c – Đúng.

d – Sai. Vì trong cơ thể sống còn có hợp chất vô cơ.

Câu 20.13 trang 53 Sách bài tập KHTN 9: Nhận định nào đúng, nhận định nào sai khi nói về dẫn xuất của hydrocarbon trong các nhận định sau đây?

Dẫn xuất hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có các đặc điểm:

a) có từ 3 nguyên tố trở lên.

b) gồm nguyên tố carbon và 2 hay nhiều nguyên tố khác.

c) gồm nguyên tố carbon và chlorine.

d) sản phẩm đốt cháy luôn có CO2, H2O và các chất khác.

Lời giải:

a sai vì có dẫn xuất của hydrocarbon chỉ chứa 2 nguyên tố, ví dụ CCl4,….

b sai, tương tự a

c sai vì có dẫn xuất của hydrocarbon có thể không có nguyên tố chlorine, ví dụ như CH4O.

d sai vì có dẫn xuất của hydrocarbon có thể không có nguyên tố hydrogen, sản phẩm đốt cháy sẽ không có H2O.

Câu 20.14 trang 53 Sách bài tập KHTN 9: Định nghĩa nào đúng, định nghĩa nào sai trong các định nghĩa sau đây?

a) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác.

b) Hợp chất hữu cơ là các hợp chất chứa carbon, hydrogen và oxygen.

c) Hợp chất hữu cơ chỉ là những hợp chất chứa carbon và hydrogen.

d) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, H2CO3, muối carbonate kim loại…)

Lời giải:

a) sai vì hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác luôn không là hợp chất hữu cơ, ví dụ như NO.

b) sai vì hợp chất hữu cơ có thể không chứa oxygen, ví dụ như hydrocarbon; không chứa hydrogen như CCl4.

c) sai vì hợp chất hữu cơ là dẫn xuất của hydrocarbon ngoài carbon, hydrogen còn chứa các nguyên tố khác.

d) đúng.

Câu 20.15 trang 53 Sách bài tập KHTN 9: Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau đây?

a) Các nguyên tử carbon trong hợp chất hữu cơ liên kết với nhau có thể tạo thành mạch nhánh, mạch không phân nhánh, mạch vòng.

b) Khí thiên nhiên có thành phần chỉ gồm hợp chất hữu cơ.

c) Thành phần của giấm ăn gồm các hợp chất vô cơ và dẫn xuất của hydrocarbon.

d) Xăng, dầu có thành phần chủ yếu là hydrocarbon.

Lời giải:

a) đúng.

b) sai vì khí thiên nhiên có thành phần chủ yếu là methane và lượng nhỏ các khí khác (CO2, N2,…).

c) đúng vì thành phần của giấm ăn gồm nước (chất vô cơ) và acetic acid (dẫn xuất của hydrocarbon).

d) đúng vì xăng, dầu có thành phần chủ yếu là các hydrocarbon.

Câu 20.16 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng gần như trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường được dùng trong y học. Biết camphor có công thức phân tử là CxHyO và có 10,53% oxygen về khối lượng. Khối lượng phân tử của camphor là bao nhiêu amu?

Lời giải:

Theo đề bài, camphor có:

%O =16.1Mcamphor.100%= 10,53%

Mcamphor=152amu

Câu 20.17 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Eugenol là thành phần chính có trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh dầu hương nhu. Chất này được sử dụng làm chất diệt nấm, dẫn dụ côn trùng. Biết eugenol là dẫn xuất của hydrocarbon, có khối lượng phân tử bằng 164 amu, chứa 73,17% carbon về khối lượng, còn lại là oxygen và hydrogen. Cho biết một phân tử eugenol chứa bao nhiêu nguyên tử carbon.

Lời giải:

Đặt công thức tổng quát của eugenol là CxHyOz

Theo đề bài, eugenol có

%C =12.x164.100%= 73,17%

x= 10

Vậy một phân tử eugenol chứa 10 nguyên tử carbon.

Câu 20.18 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Aniline là một hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, sản xuất polymer, có khối lượng phân tử bằng 93 amu. Kết quả phân tích khối lượng trong aniline như sau: 77,42% carbon; 7,53% hydrogen; còn lại là nitrogen. Công thức phân tử của aniline chứa bao nhiêu nguyên tử nitrogen?

Lời giải:

Gọi công thức phân tử của aniline là CxHyNz

Ta có:

%N = 100% - %C - %H = 100% - 77,42% - 7,53% = 15,05%.

Theo đề bài, aniline có:

%N =14.z93.100%= 15,05%z= 1

Vậy một phân tử aniline chứa 1 nguyên tử nitrogen

Câu 20.19 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Gas đun nấu thường chứa C3H8 và C4H10 hóa lỏng theo tỉ lệ thể tích 3:1. Giả sử bình gas nói trên chứa 12 kg gas hóa lỏng (đkc) sẽ có bao nhiêu kg C3H8?  

Lời giải:

Gọi số mol của C3H8 và C4H10 trong bình gas lần lượt là 3a và a (kmol)

 44. 3a + 58. a = 12

  0,063 (kmol)

 mC3H8= 44.3.0,063= 8,316(kg).

Vậy khối lượng của C3H8 trong hỗn hợp là 8,316 kg.

Câu 20.20 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Safrol là chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù hương) được dùng làm hương liệu trong thực phẩm. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy % khối lượng của C, H, O trong safrol lần lượt là 74,07%; 6,18%; 19,75%. Biết một phân tử safrol chứa 2 nguyên tử oxygen. Hãy cho biết 0,25 mol safrol nặng bao nhiêu gam?

Lời giải:

Gọi công thức phân tử của safrol là CxHyOz

Theo đề bài, ta có:

x: y: z =%C12%H1%O1674,07126,18219,7516= 5: 5: 1

Vì safrol có chứa 2 nguyên tử oxygen nên safrol có công thức phân tử là C10H10O2

⇒msafrol = 0,25.162 = 40,5 g.

Câu 20.21 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Hãy cho biết vai trò của một số hợp chất hữu cơ thường được sử dụng trong đời sống.

Lời giải:

- Glucose có công thức phân tử là C6H12O6. Đây là đường tự nhiên, là nguồn năng lượng chính cần cung cấp cho cơ thể. Chúng ta tiêu thụ glucose thông qua thực phẩm chứa carbohydrate như gạo, bánh mì, ..

- Fructose cũng có công thức phân tử là C6H12O6. Đây cũng là đường tự nhiên, có trong mật ong và một số loại quả ngọt.

- Acetic acid có công thức phân tử là CH3COOH. Đây là thành phần chính trong giấm được sử dụng trong nấu ăn và thực phẩm…

Câu 20.22 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: A là dẫn xuất của hydrocarbon chứa 3 nguyên tố, chứa 38,38% chlorine; 9,73% hydrogen về khối lượng. A có nhiều ứng dụng trong đời sống như sản xuất thuốc diệt cỏ, sử dụng trong ngành dược phẩm,...; A có khối lượng phân tử bằng 92,5 amu. Xác định công thức hóa học và cho biết thêm một số ứng dụng khác của A.

Lời giải:

Gọi công thức phân tử của A là CxHyClz

Ta có: %C = 100% - (%Cl + %H) = 100% - (38,38% + 9,73%) = 51,89%.

Với công thức hóa học của A, ta có:

A là dẫn xuất của hydrocarbon chứa 3 nguyên tố, chứa 38,38% chlorine, 9,73% hydrogen về khối lượng

Vậy công thức phân tử của A là C4H9Cl.

Một số ứng dụng của A: được sử dụng làm dung môi trong một số ngành công nghiệp như ngành sơn, mực in,… Ngoài ra, A còn được dùng làm phim bảo vệ bề mặt kim loại trước các tác động của môi trường như ăn mòn và bị oxi hóa.

Câu 20.23 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Hợp chất hữu cơ B chỉ chứa carbon, hydrogen và có khối lượng phân tử bằng 72 amu, biết carbon chiếm 83,33% khối lượng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo thu gọn và nêu một số ứng dụng của B mà em biết.

Lời giải:

Gọi công thức phân tử của B là CxHy

Với công thức hóa học của B, ta có

Hợp chất hữu cơ B chỉ chứa carbon, hydrogen và có khối lượng phân tử bằng 72 amu

Vậy công thức hóa học của hydrocarbon B là C5H12

Hợp chất hữu cơ B chỉ chứa carbon, hydrogen và có khối lượng phân tử bằng 72 amu

Câu 20.24 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: X là hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng 92 amu, có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong dược phẩm, X dùng để bào chế thuốc ho, thuốc trợ tim,… Biết X có 39,13%C; 8,69% H, còn lại là oxygen. Xác định công thức phân tử của X.

Lời giải:

Gọi công thức phân tử của B là CxHyOz

Ta có

X là hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng 92 amu, có nhiều ứng dụng trong đời sống

Vậy công thức hóa học của hợp chất X là C3H8O3.

Câu 20.25 trang 54 Sách bài tập KHTN 9: Hợp chất hữu cơ Y gồm ba nguyên tố, có khối lượng phân tử bằng 46 amu. Phần trăm khối lượng của oxygen và hydrogen trong Y lần lượt là 34,78% và 13,04%.

a) Xác định công thức phân tử của Y.

b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của Y và cho biết một số ứng dụng của mỗi công thức cấu tạo bằng việc tìm hiểu qua internet, sách báo,…

Lời giải:

a) Gọi công thức phân tử của B là CxHyOz

Hợp chất hữu cơ Y gồm ba nguyên tố, có khối lượng phân tử bằng 46 amu

Vậy công thức hóa học là C2H6O.

b) Các công thức cấu tạo có thể có của Y là: CH3 – CH2 – OH; CH3 – O – CH3

- Một số ứng dụng của CH3 – CH2 – OH (ethanol):

+ Dùng làm dung môi trong công nghiệp dược phẩm, nước hoa, in ấn, sơn, dệt may,….

+ Làm nhiên liệu cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm.

+ Dùng làm nguyên liệu để sản xuất đồ uống có cồn (bia, rượu,…); sản xuất các hợp chất hữu cơ như cồn y tế, diethyl ether, acetic acid,….

- Một số ứng dụng của CH3 – O – CH3 (dimethyl ether) như bào chế thuốc gây mê dùng trong phẫu thuật, làm dung môi trong phòng thí nghiệm,…

Lý thuyết Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

1. Hợp chất hữu cơ, hóa học hữu cơ

- Hầu hết các hợp chất chứa carbon là hợp chất hữu cơ, một số ít các hợp chất chứa carbon là hợp chất vô cơ như các oxide của carbon, muối carbonate,…

- Những nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo, tính chất, phương pháp điều chế, ứng dụng,… của các hợp chất hữu cơ được gọi là hóa học hữu cơ

2. Công thức phân tử, công thức cấu tạo

- Công thức phân tử là công thức cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ

- Công thức cấu tạo là công thức biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử, cho biết trật tự liên kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử.

3. Phân loại hợp chất hữu cơ

Dựa vào thành phần nguyên tố, chất hữu cơ thường được chia thành hai loại:

+ Hợp chất hữu cơ chỉ gồm hai nguyên tố carbon và hydrogen gọi là hydrocarbon

+ Hợp chất hữu có gồm carbon và nguyên tố khác được gọi là dẫn xuất của hydrocarbon.

 Sơ đồ tư duy Giới thiệu về hợp chất hữu cơ

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá