34 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

0.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 34 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954). Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Phần 1. 34 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Câu 1. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam bộ trong những ngày đầu thực dân Pháp quay lại xâm lược Việt Nam đã chứng minh

A. sự đúng đắn của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.

B. sự chuẩn bị đầy đủ về lực lượng của ta trước âm mưu mới của kẻ thù .

C. quyết tâm của ta trong việc bảo vệ thành quả  của cách mạng.   

D. thực dân Pháp đã thất bại hoàn toàn trong âm mưu mới.

Đáp án đúng là: C

Câu 2. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, thực dân đế quốc nào sau đây đã quay trở lại xâm lược Việt Nam?

A. Anh

B. Pháp

C. Mỹ

D. Nhật

Đáp án đúng là: B

Câu 3. Sự kiện nào trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam bùng nổ vào ngày 19-12-1946?

A. Quân Pháp đánh úp trụ sở Uy ban nhân dân Nam Bộ.

B. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến”.

D. Quân Pháp mở chiến dịch tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc

Đáp án đúng là: B

Câu 4. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có nhiệm vụ trọng tâm là

 A. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. 

B. đưa cả nước bước vào kháng chiến lâu dài.

C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp.

D. tiêu diệt toàn bộ binh lực Pháp.

Đáp án đúng là: B

Câu 5. Âm mư­u “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu  -đông 1947.

B. Chiến dịch biên giới thu - đông 1950

C. Cuộc Tiến công chiến lược đông-xuân 1953-1954

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954

Đáp án đúng là: A

Câu 6. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước khó khăn nào?

A. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

B. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

D. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu

Đáp án đúng là: C

Câu 7. Quân đội các nước với danh nghĩa Đồng minh vào nước ta sau năm 1945 là

A. quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc.

B. quân Pháp, quân Anh.

C. quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc.

D. quân Anh, quân Mĩ.

Đáp án đúng là: A

Câu 8. Nhiệm vụ cấp bách của Cách mạng Việt Nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. củng cố chính quyền, chống Pháp và nội phản.

B. chống quân Đồng minh đang có âm mưu xâm lược trở lại.

C. chống bọn phản động ta sai của quân Đồng minh.

D.  xây dựng đất nước đi lên Chủ nghĩa xã hội.

Đáp án đúng là: A

Câu 9. Khi Pháp xâm lược Nam Bộ( 9/1945), Đảng và Chính phủ Việt Nam đã có hành động nào để bảo vệ nền độc lập đất nước?

A. Đã tiến hành đàm phán khẩn cấp với Pháp.

B. Tố cáo hành vi của Pháp đến Liên hợp quốc.

C. Đưa toàn bộ quân đội vào Nam chiến đấu.

D. Huy động cả nước để chi viện cho Nam Bộ.

Đáp án đúng là: D

Câu 10. Quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thực chất nhằm mục đích

A. lật đổ chính quyền cách mạng, tiêu diệt đảng cộng sản.

B. câu kết với bọn phản động để dựng lên chính phủ tay sai.

C. làm hậu thuẫn cho quân Mĩ chiếm Đông Dương.

D. giúp đỡ thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.

Đáp án đúng là: A

Câu 11. Về chính trị, trong những năm 1951-1953, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây?

A. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng.   

B. Thành lập Mặt trận Việt Minh.

C. Quân giải phóng miền Nam ra đời.

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng.

Đáp án đúng là: D

Câu 12. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 ở Việt Nam được tiến hành trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?

A. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc.

B. Thực dân Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường chính

C. Thực dân Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D. Mĩ đang hỗ trợ thực dân Pháp triển khai kế hoạch Nava.

Đáp án đúng là: C

Câu 13. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 ở Việt Nam (1946 - 1947)?

A. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào kháng chiến lâu dài.

B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp.

C. Thể hiện tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân ta.

D. Là một thắng lợi quân sự tiêu biểu của nhân dân ta.

Đáp án đúng là: B

Câu 14. Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) là

A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.

B. củng cố hậu phương kháng chiến.

C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch. 

D. giam chân quân Pháp tại các đô thị.

Đáp án đúng là: D

Câu 15. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông (1947) và Biên giới thu- đông (1950) của quân dân Việt Nam đều

A. chủ động tiến công Pháp. 

B. thực hiện chiến tranh nhân dân.

C. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

D. làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

Đáp án đúng là: B

Câu 16. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam là

A. tinh thần quyết tâm của dân tộc.

B. lực lượng tham gia chiến dịch.

C. bối cảnh quốc tế mở chiến dịch.

D. lực lượng chỉ đạo chiến dịch.

Đáp án đúng là: C

Câu 17. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951)có điểm gì mới so với những chủ trương trước đó của Đảng?

A. Giải quyết triệt để vấn đề dân tộc ở Đông Dương.

B. Xác định đường lối kháng chiến của Đảng.

C. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.

D. Giải quyết vấn đề dân tộc ở từng nước Đông Dương.

Đáp án đúng là: A

Câu 18. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về

A. đối tượng tác chiến.

B. địa hình tác chiến.

C. loại hình chiến dịch.

D. lực lượng chủ yếu

Đáp án đúng là: C

Câu 19. Thắng lợi quân sự của quân dân ta trong thu đông năm 1947 đã buộc thực dân Pháp rút đại bộ phận quân khỏi

A. Tây Nguyên.

B. Việt Bắc.

C. Bắc Bộ.

D. Tây Bắc.

Đáp án đúng là: B

Câu 20. Thực dân Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta sau thất bại nào trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?

A. Thất bại ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946-đầu 1947).

B. Thất bại trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947.

C. Thất bại trong chiến dịch Biên giới năm 1950.

D. Thất bại trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Đáp án đúng là: B

Câu 21. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu trong các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ 19/12/ 1946 đến tháng 2/ 1947)?

A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

B. Giam chân địch trong thành phố.

C. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

D. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào kháng chiến lâu dài

Đáp án đúng là: C

Câu 22. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954), các chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và Biên giới thu - đông (1950) đều

A. đẩy quân Pháp lâm vào thế phòng ngự, bị động.

B. chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn tiến công chiến lược.

C. đưa tới những chuyển biến tích cực về thế và lực cho ta.

D. làm cho quân Pháp ngày càng phải lệ thuộc vào Mỹ.

Đáp án đúng là: C

Câu 23. Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được nêu trong báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)?

A. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc.

B. Thực hiện người cày có ruộng.

C. Xóa bỏ chế độ phong kiến, nửa phong kiến.

D. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Đáp án đúng là: C

Câu 24. Vì sao Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II (1951) lại quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương và thành lập ở 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác- Lênin riêng?

A. Do mỗi nước có một đặc điểm lịch sử riêng. 

B. Do sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

C. Do nguyện vọng của nhân dân 3 nước.

D. Do xu thế phát triển của thế giới.

Đáp án đúng là: A

Câu 25. Nhiệm vụ tập hợp, xây dựng lực lượng khối đoàn kết dân tộc ở Việt Nam từ năm 1951 đến năm 1954 do mặt trận nào đảm nhiệm

A. Mặt trận Việt Minh.

B. Hội Liên Việt.

C. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào.

D. Mặt trận Liên Việt.

Đáp án đúng là: D

Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953 -1954 ở Việt Nam?

A. Tạo điều kiện cho chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi.

B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

D. Khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng ta.

Đáp án đúng là: C

Câu 27. Trong thời kỳ 1945-1954, quân đội và nhân dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào để tiêu diệt tập đoàn cứ điểm lớn nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương?

A. Việt Bắc.    

B. Thượng Lào.   

C. Điện Biên Phủ.  

D. Biên giới.

Đáp án đúng là: C

Câu 28. Những câu thơ sau gợi nhớ đến chiến thắng lịch sử nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

“Năm mươi sáu ngày đêm

khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt

Máu trộn bùn non

Gan không núng

Chí không mòn!”

A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Đáp án đúng là: D

Câu 29. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954  ở Việt Nam?

A. Trực tiếp kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp.

B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

D. Góp phần dẫn đến việc kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.

Đáp án đúng là: A

Câu 30. So với các cuộc tiến công chiến lược trong Đông - Xuân 1953-1954, chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có điểm khác biệt nào sau đây?

A. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi khác nhau.

B. Đánh vào nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. Tập trung đánh vào cơ quan đầu não của quân Pháp tại Tây Bắc.

D. Đánh vào nơi quan trọng và mạnh nhất của quân Pháp.

Đáp án đúng là: D

Câu 31. Điểm khác biệt về nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945  - 1954)?

A. Giành thắng lợi khi chưa có sự ủng hộ của các nước lớn trên thế giới.

B. Thắng lợi do có sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước lớn (Trung Quốc, Liên Xô).

C. Đều có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

D. Lấy sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh kinh tế, quân sự.

Đáp án đúng là: A

Câu 32.  Điểm tương đồng về nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám với cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954)?

A. Truyền thống yêu nước, ý chí của nhân dân.

B. Quá trình chuẩn bị lâu dài.

C. Có chính quyền dân chủ nhân dân.

D. Có sự đoàn kết của nhân dân  3 nước Đông Dương.

Đáp án đúng là: A

Câu 33. Xác định ý nghĩa của kháng chiến chống Pháp 1945-1954?

A. Mở kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc: độc lập-tự do.

B. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và sự thống trị gần 1 thế kỉ.

C. Mở kỉ nguyên: kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên xây dựng CNXH.

D. Chiến thắng mang tầm quốc tế quan trọng và tính thời đại sâu sắc.

Đáp án đúng là: B

Câu 34. Đại hội đại biểu nào của Đảng được coi là “Đại hội Kháng chiến thắng lợi”?

A. Đại hội đại biểu lần thứ I (1935).   

B. Đại hội đại biểu lần thứ II (1951).

C. Đại hội đại biểu lần thứ III (1960).

D. Đại hội đại biểu lần thứ IV (1976).

Đáp án đúng là: B

Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

1. Bối cảnh lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)

- Thế giới:

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống.

+ Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc và phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ ở các nước tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.

+ Quan hệ quốc tế diễn biến phức tạp và từng bước chịu sự chi phối của Chiến tranh lạnh.

- Trong nước:

+ Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. Nhân dân Việt Nam trở thành người làm chủ đất nước, gắn bó và quyết tâm bảo vệ chế độ mới.

+ Cách mạng Việt Nam cũng đứng trước những thử thách to lớn như: tình trạng ngoại xâm và nội phản; chính quyền và lực lượng vũ trang còn non trẻ; kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá; tàn dư của chế độ cũ còn nặng nề.

=> Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”

2. Diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)

a) Kháng chiến của nhân dân Nam Bộ chống thực dân Pháp trở lại xâm lược (1945)

- Bối cảnh lịch sử:

+ Ngày 2-9-1945, khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày Độc lập, quân Pháp đã xả súng vào người dân.

+ Đêm 22 rạng sáng ngày 23-9-1945, quân Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

- Diễn biến chính:

+ Quân dân Sài Gòn - Chợ Lớn cùng quân dân Nam Bộ đã nhất tề đứng lên chiến đấu chống quân xâm lược bằng nhiều hình thức.

+ Hưởng ứng lời kêu gọi của Đảng và Chính phủ, hàng vạn thanh niên gia nhập quân đội, xung phong vào đội quân “Nam tiến”, cùng nhân dân Nam Bộ và Nam Trung Bộ kháng chiến.

- Ý nghĩa:

+ Giáng đòn đầu tiên vào kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp, đẩy quân Pháp vào thế bị động và phải giam chân tại đây trong nhiều tháng;

+ Tạo điều kiện để cả nước chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Nhân dân Nam Bộ quyết tâm kháng chiến chống Pháp

b) Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)

♦ Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ:

- Từ tháng 11-1946, thực dân Pháp từng bước khiêu khích, tấn công quân sự tại Hải Phòng, Lạng Sơn, Đà Nẵng, Hà Nội,.. Ngày 18-12-1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội. Nếu yêu cầu này không được chấp nhận thì chậm nhất sáng ngày 20-12-1946 quân Pháp sẽ hành động.

- Trước những hành động gây hấn của Pháp, ngày 18 và 19-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp mở rộng tại Vạn Phúc (Hà Nội) quyết định phát động kháng chiến toàn quốc.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

♦ Một số thắng lợi quân sự tiêu biểu trong những năm 1946-1950:

- Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 (tháng 12-1946 đến tháng 2-1947)

+ Diễn biến: diễn ra từ ngày 19-12-1946 đến ngày 17-2-1947 ở các đô thị như: Nam Định, Vinh,... Đặc biệt, ở Hà Nội, các trận đánh ác liệt đã diễn ra tại khu vực Bắc Bộ Phủ, Bưu điện Bờ Hồ, ga Hàng Cỏ, phố Khâm Thiên,...

+ Kết quả: đã giam chân quân Pháp ở Hà Nội và các thành phố, thị xã; lực lượng quân chủ lực của ta đã chủ động rút lui an toàn ra căn cứ kháng chiến.

+ Ý nghĩa: làm thất bại một bước kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp; có thêm thời gian để di chuyển cơ quan kháng chiến, cơ sở vật chất,.. lên chiến khu; củng cố niềm tin của quân dân cả nước vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Chiến sĩ Vệ quốc quân chiến đấu giữ từng căn nhà trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến (tháng 12 - 1946)

- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947

+ Diễn biến: diễn ra từ tháng 10 đến tháng 12-1947 khi thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc. Quân đội Việt Nam chủ động bao vây, tiến công đẩy lùi quân Pháp khỏi một số vị trí quan trọng: Chợ Đồn, Chợ Rã, Đoan Hùng...

+ Kết quả: Sau hai tháng, đại bộ phận quân Pháp phải rút chạy khỏi Việt Bắc; cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến được bảo vệ an toàn; bộ đội ta thu được nhiều vũ khí và ngày càng trưởng thành.

+ Ý nghĩa: Đây là chiến dịch phản công lớn đầu tiên, đã làm thất bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp, mở ra giai đoạn mới của cuộc kháng chiến.

- Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950

+ Diễn biến: diễn ra từ tháng 9 đến tháng 10-1950 ở khu vực biên giới Việt-Trung. Quân đội Việt Nam tấn công cứ điểm Đông Khê, mai phục, chặn đánh quân Pháp ở nhiều nơi trên Đường số 4, buộc chúng phải rút chạy.

+ Kết quả: Sau gần một tháng, quân ta đã giải phóng được khu vực biên giới rộng lớn, mở đường liên lạc quốc tế, bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc, chọc thủng Hành lang Đông-Tây, làm phá sản Kế hoạch Rơ-ve của Pháp.

+ Ý nghĩa: Đây là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam. Từ đây, quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm các đơn vị bộ đội trong chiến dịch Biên Giới

c) Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)

♦ Bối cảnh lịch sử: Từ cuối năm 1950, được sự ủng hộ và viện trợ của Mỹ, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi, tập trung lực lượng xây dựng tuyến công sự phòng thủ bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ, tiến hành chiến tranh tổng lực bình định vùng tạm chiếm.

=> Trong bối cảnh mới, quân dân cả nước tiếp tục đẩy mạnh kháng chiến, giành được thắng lợi trên nhiều lĩnh vực.

♦ Những thắng lợi tiêu biểu

- Chính trị:

+ Tháng 2-1951, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương hợp tại Chiêm Hoá (Tuyên Quang), quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.

+ Tháng 3-1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam hợp nhất thành Mặt trận Liên Việt; Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951)

- Quân sự: Quân đội nhân dân Việt Nam chủ động mở nhiều chiến dịch tiến công và phản công để giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ: các chiến dịch ở trung du đồng bằng Bắc Bộ (1950-1951); chiến dịch Hoà Bình (1951 - 1952); chiến dịch Tây Bắc (1952); chiến dịch Thượng Lào (1953),...

- Kinh tế:

+ Thủ công nghiệp và công nghiệp cơ bản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và một phần nhu cầu vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng cho bộ đội.

+ Nông nghiệp có bước phát triển mới

- Văn hoá:

+ Tiếp tục triển khai thực hiện cuộc Cải cách giáo dục lần thứ nhất (tiến hành từ năm 1950) theo phương châm: phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất.

+ Phong trào văn hoá, văn nghệ quần chúng phát triển rộng khắp.

d) Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp thắng lợi (1953-1954)

♦ Hành động mới của Pháp-Mỹ: Tháng 7-1953, được sự viện trợ của Mỹ, Pháp đề ra kế hoạch Na-va, với hi vọng trong 18 tháng sẽ dành một thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

♦ Cuộc tiến công chiến lược Đông – xuân 1953-1954:

- Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch tác chiến trong đông - xuân 1953 - 1954. Phương hướng chiến lược là tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng mà quân Pháp tương đối yếu, buộc địch phải bị động phân tán lực lượng trên những địa bàn xung yếu không thể bỏ.

- Trong Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, bộ đội chủ lực mở một loạt chiến dịch tấn công quân Pháp ở Lai Châu, Trung Lào, Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên,... đồng thời đẩy mạnh chiến tranh du kích ở vùng sau lưng quân Pháp,..

- Ý nghĩa: làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va.

♦ Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)

- Tháng 11-1953, sau khi phát hiện bộ đội chủ lực của Việt Nam tiến lên Tây Bắc, Na-va quyết định điều quân lên chiếm giữ Điện Biên Phủ, xây dựng nơi đây thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

- Đầu tháng 12-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, nhằm tiêu diệt lực lượng quân Pháp, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào, giành thắng lợi quân sự quyết định.

- Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra qua 3 đợt, từ ngày 13-3-1954 đến ngày 7-5-1954. Chiều ngày 7-5-1954, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ Bộ Tham mưu của quân Pháp đầu hàng.

- Ý nghĩa:

+ Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

+ Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi tại Hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở Đông Dương.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (1954)

3. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)

a) Nguyên nhân thắng lợi

 Nguyên nhân chủ quan

- Sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, được vận dụng linh hoạt, sáng tạo.

- Truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết và ý chí kiên cường trong đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

- Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước và mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, mở rộng; lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh; hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.

 Nguyên nhân khách quan

- Sự đoàn kết chiến đấu của liên minh nhân dân ba nước Đông Dương.

- Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Trung Quốc và Liên Xô.

- Sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân dân tiến bộ, yêu chuộng hoà bình trên thế giới.

b) Ý nghĩa lịch sử

 Đối với Việt Nam

- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam.

- Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

 Đối với thế giới

- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai;

- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ;

- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá