20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

701

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 12. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Phần 1. 20 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Câu 1. Năm 1967, ở khu vực Đông Nam Á, tổ chức nào sau đây được thành lập?

A. Cộng đồng than- thép châu Âu

B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

Đáp án đúng là: C

Câu 2. Hình ảnh sau là lá cờ của tổ chức nào?

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 4 (có đáp án): Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 

B. Liên minh châu Âu

C. Liên hợp quốc

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

Đáp án đúng là: A

Câu 3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 nhằm đáp ứng nhu cầu 

A. tạo sự cân bằng sức mạnh với Mĩ.

B. tăng cường sức mạnh quân sự.

C. đoàn kết để giải phóng dân tộc.

D. hợp tác để cùng phát triển.

Đáp án đúng là: D

Câu 4. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là

A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.

B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.

C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.

D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa

Đáp án đúng là: D

Câu 5. “ Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm ở các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học-kĩ thuật và hành chính,…”

(Theo Tuyên bố ASEAN, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998, tr.16).

Đoạn tư liệu trên phản ánh

A. mục đích thành lập của tổ chức ASEAN

B. nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN

C. thời cơ khi Việt Nam gia nhập ASEAN

D. triển vọng và thách thức của tổ chức ASEAN

Đáp án đúng là: A

Câu 6. Các thành viên sáng lập tổ chức ASEAN (1967) gồm

A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Brunây.

B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan, Philippin

C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo,Thái Lan,Việt Nam.

D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma

Đáp án đúng là: B

Câu 7. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh

A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

B. một số tổ chức hợp tác mang tính khu vực đã ra đời.

C. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.

D. trật tự thế giới hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.

Đáp án đúng là: B

Câu 8. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là

A. nhu cầu duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. sự quan tâm và chỉ đạo của tổ chức Liên hợp quốc.

C. yêu cầu đối phó với các cường quốc trong khu vực.

D. nhu cầu phát triển của mỗi quốc gia thành viên.

Đáp án đúng là: D

Câu 9. Năm 1963, ở khu vực Đông Nam Á, tổ chức nào sau đây được thành lập?

A. MAPHILINDO

B. Hiệp hội Đông Nam Á (ASA)

C. Cộng đồng châu Âu

D. Hội đồng tương trọ kinh tế (SEV)

Đáp án đúng là: A

Câu 10. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời không chịu tác động bởi nhân tố nào sau đây?

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác khu vực.

B. Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật.

C. Xu thế toàn cầu hóa mạnh mẽ.

D. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.

Đáp án đúng là: C

Câu 11. Nhận xét nào sau đây là đúng về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Có sự đồng nhất giữa các quốc gia về chính trị, kinh tế

B. Mọi quyết định có giá trị như pháp luật của quốc gia

C. Có đóng góp cho nền hòa bình ở khu vực và thế giới

D. Là tổ chức khu vực được thành lập sớm nhất thế giới

Đáp án đúng là: C

Câu 12. Nội dung nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến sự hình thành và mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN?

A. Những tác động của cuộc chiến tranh lạnh ở Đông Nam Á.

B. Xu thế hòa hoãn Đông -Tây và toàn cầu hóa đang diễn ra.

C. Sự xác lập và phát triển của trật tự thế giới hai cực I-an-ta.

D. Nguyện vọng, nhu cầu hợp tác giữa các nước trong khu vực.

Đáp án đúng là: D

Câu 13. Quốc gia nào sau đây trở thành thành viên thứ 6 của tổ chức ASEAN?

A. Việt Nam

B. Lào

C. Bru-nây

D. Mi-an-ma

Đáp án đúng là: C

Câu 14. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là do tác động từ nguyên nhân nào sau đây?

A. Các nước có trình độ phát triển kinh tế không đồng đều.

B. Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN không phù hợp.

C. Sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược giữa các nước

D. Tác động của trật tự hai cực I-an-ta và chiến tranh lạnh.

Đáp án đúng là: D

Câu 15. Nhận xét nào sau đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN?

A. Phù hợp với mong muốn, lợi ích của các nước thành viên.

B. Góp phần nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế

C. Sự gắn kết các quốc gia có chế độ khác nhau vì mục tiêu chung.

D. Quá trình mở rộng thành viên không chịu tác động từ bên ngoài

Đáp án đúng là: D

Câu 16. Từ năm 1967 đến năm 1976, ASEAN có hoạt động nào sau đây?

A. Thông qua bản Hiến chương ASEAN.

B. Ra tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập.

C. Lần lượt kết nạp Bru-nây và Việt Nam làm thành viên.

D. Ra tuyên bố về việc xây dựng Cộng đồng ASEAN.

Đáp án đúng là: B

Câu 17. Thành tựu quan trọng của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là

A. ra tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập.

B. thành lập và phát triển Cộng đồng ASEAN.

C. thông qua bản Hiến chương ASEAN.

D. phát triển số lượng thành viên của tổ chức.

Đáp án đúng là: D

Câu 18. ASEAN phát triển số lượng thành viên từ 5 nước lên 10 nước trong giai đoạn nào sau đây?

A. 1967-1976

B. 1976-1999

C. 1999-2015

D. 2015-2020

Đáp án đúng là: B

Câu 19. Từ năm 2015 đến nay, Cộng đồng ASEAN được xây dựng và phát triển dựa trên 3 trụ cột chính là chính trị-an ninh, văn hóa-xã hội và

A. tiền tệ                

B. đối ngoại               

C. kinh tế             

D. quân sự

Đáp án đúng là: C

Câu 20. Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng về Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Quá trình mở rộng thành viên diễn ra lâu dài, liên tục trong thời gian tồn tại.

B. Hợp tác có hiệu quả cao từ khi ra đời, tạo vị thế quan trọng trên trường quốc tế.

C. Được thành lập nhằm đối phó với những thách thức về an ninh và kinh tế.

D. Làm thất bại mưu đồ của các cường quốc muốn gia tăng ảnh hưởng ở khu vực.

Đáp án đúng là: C

Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

1. Quá trình hình thành và mục đích thành lập tổ chức ASEAN

a) Quá trình hình thành tổ chức ASEAN

- ASEAN ra đời trong bối cảnh thế giới và khu vực Đông Nam Á có những chuyển biến quan trọng.

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xu hướng khu vực hoá trên thế giới bắt đầu xuất hiện và ngày càng trở nên phổ biến.

+ Ở Đông Nam Á, các nước có nhu cầu hợp tác với nhau để cùng phát triển kinh tế, xã hội, đồng thời tạo ra sức mạnh tập thể trong việc ứng phó với sự tranh giành ảnh hưởng giữa các nước lớn đối với khu vực trong bối cảnh Chiến tranh lạnh. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX, một số tổ chức khu vực được thành lập, tuy nhiên, các tổ chức này chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn, do những bất đồng trong quan hệ song phương giữa một số nước thành viên.

- Vào nửa sau những năm 60, các nước Đông Nam Á ngày càng nhận thức rõ về sự cần thiết của việc hợp tác khu vực, đồng thời quan hệ giữa các nước có những diễn biến thuận lợi cho việc thành lập một tổ chức khu vực.

- Ngày 8-8-1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), Ngoại trưởng năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan đã thông qua Tuyên bố ASEAN (còn gọi là Tuyên bố Băng Cốc), chính thức thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN).

Lý thuyết Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Ngoại trưởng của các nước In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan kí Tuyên bố ASEAN ngày 8-8-1967

b) Mục đích thành lập ASEAN

- Tăng cường hợp tác kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo điều kiện cho các nước thành viên phát triển và hội nhập với khu vực, thế giới;

- Phấn đấu để Đông Nam Á trở thành khu vực hoà bình, tự do, thịnh vượng và ASEAN trở thành tổ chức bao gồm tất cả các quốc gia Đông Nam Á.

2. Hành trình phát triển của ASEAN

a) Từ ASEAN 5 (1967) đến ASEAN 10 (1999)

- Để thực hiện mục tiêu mở rộng thành viên bao gồm tất cả các nước trong khu vực, ASEAN đã trải qua hành trình hơn 30 năm để đưa ASEAN 5 trở thành ASEAN 10.

+ Năm 1967, ASEAN 5 gồm: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin

+ Năm 1984, ASEAN 6: Bru-nây gia nhập

+ Năm 1995, ASEAN 7: Việt Nam gia nhập

+ Năm 1997, ASEAN 9: Lào và Mi-an-ma gia nhập

+ Năm 1999, ASEAN 10: Cam-pu-chia gia nhập

- Quá trình mở rộng ASEAN phù hợp với mong muốn, lợi ích của mỗi thành viên, đảm bảo hoà bình, ổn định của cả khu vực, đồng thời nâng cao vị thế của Hiệp hội trên trường quốc tế.

Lý thuyết Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Lễ kết nạp Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN ngay 23-7-1997

b) Các giai đoạn phát triển chính của ASEAN (từ năm 1967 đến nay)

- Giai đoạn 1967 – 1976:

+ Điểm nổi bật: Giai đoạn khởi đầu, xây dựng nền móng ban đầu, tạo tiền đề cho sự hợp tác ASEAN, tập trung vào hợp tác chính trị-an ninh “xây dựng lòng tin và học cách hoà giải”.

+ Các tuyên bố, hiệp định quan trọng:Tuyên bố về Khu vực Hoà bình, Tự do và Trung lập (ZOPFAN, 1971).

- Giai đoạn 1976 – 1999:

+ Điểm nổi bật: Giai đoạn xây dựng quan hệ chính trị ổn định, tạo điều kiện phát triển và hợp tác kinh tế giữa các thành viên; mở rộng ASEAN 5 thành ASEAN 10; từng bước nâng cao uy tín ASEAN trên trường quốc tế, bước đầu mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại với bên ngoài.

+ Các tuyên bố, hiệp định quan trọng:Tuyên bố về sự Hoà hợp ASEAN (Tuyên bố Ba-li I), Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đông Nam Á (TAC, 1976),...

- Giai đoạn 1999 – 2015:

+ Điểm nổi bật: Giai đoạn hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác nội khối và ngoại khối về chính trị-an ninh, kinh tế-thương mại và các lĩnh vực khác; khẳng định uy tín, vai trò của ASEAN.

+ Các tuyên bố, hiệp định quan trọng:Hiệp định Khung về tăng cường hợp tác kinh tế ASEAN và thoả thuận về Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN (AFTA, 1992), thành lập Diễn đàn khu vực ASEAN (ARF, 1994), ra Tuyên bố Ba-li II (2003), công bố Hiến chương ASEAN (2007),...

- Giai đoạn 2015 - nay:

+ Điểm nổi bật: Thành lập và xây dựng Cộng đồng ASEAN với ba trụ cột: chính trị-an ninh, kinh tế, văn hoá-xã hội; đẩy mạnh hợp tác bên trong ASEAN và bên ngoài ASEAN với các đối tác đối thoại, nâng cao uy tín, vai trò của ASEAN ở khu vực và trên thế giới.

+ Các tuyên bố, hiệp định quan trọng:Tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN (2015), thông qua Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025 (2016), Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025 (2020),…

Lý thuyết Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 4: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng (Việt Nam) kí Tuyên bố Kuala Lumpur 2015 về thành lập Cộng đồng ASEAN

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá