30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 10 (Cánh diều) có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng

24

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng sách Cánh diều. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Câu 1. Tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Hoà Bình.

B. Quảng Ninh.

C. Vĩnh Phúc.

D. Hải Dương.

Chọn A

Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm 11 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình.

Câu 2. Các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ thuộc tỉnh nào dưới đây?

A. Hải Phòng.

B. Thái Bình.

C. Ninh Bình.

D. Nam Định.

Chọn A

Các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ thuộc tỉnh Hải Phòng.

- Đảo Cát Bà là đảo lớn nhất trong quần đảo Cát Bà, nằm ở phía đông nam của tỉnh Hải Phòng. Đảo Cát Bà nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên, bao gồm các bãi biển đẹp, vườn quốc gia Cát Bà và hệ thống hang động phong phú. Đây là một điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam.

- Đảo Bạch Long Vĩ nằm ở phía đông của tỉnh Hải Phòng, cách đất liền khoảng 100 km. Đảo Bạch Long Vĩ là một đảo nhỏ, nổi tiếng với phong cảnh đẹp và là điểm quan trọng trong việc bảo vệ an ninh, hàng hải và nghiên cứu khoa học.

Câu 3. Tài nguyên đất quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. đất feralit.

B. đất mặn.

C. đất phù sa.

D. đất xám.

Chọn C

Tài nguyên đất quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là đất phù sa. Đất phù sa ở đây rất màu mỡ, giàu dinh dưỡng, được bồi đắp bởi các sông lớn như sông Hồng và sông Thái Bình. Loại đất này rất thích hợp cho trồng trọt, đặc biệt là lúa nước, góp phần giúp vùng Đồng bằng sông Hồng thành một trong những vựa lúa lớn nhất của Việt Nam.

Câu 4. Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở Đồng bằng Sông Hồng là

A. đá vôi.

B. đồng.

C. than nâu.

D. than đá.

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng ít tài nguyên khoáng sản, trong đó khoáng sản có giá trị nhất vùng là than đá. Than đá chủ yếu tập trung tại tỉnh Quảng Ninh, nơi có các mỏ than lớn nhất và trữ lượng lớn nhất cả nước. Quảng Ninh được coi là "vựa than" của Việt Nam, với nhiều mỏ than lộ thiên và hầm lò.

Câu 5. Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông nào dưới đây?

A. Sông Hồng và sông Thái Bình.

B. Sông Hồng và sông Lục Nam.

C. Sông Hồng và sông Đà.

D. Sông Hồng và sông Cầu.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống Hồng và hệ thống sông Thái Bình. Qua hàng nghìn năm, các lớp phù sa do hai hệ thống sông này mang lại đã tạo nên một vùng đất rất màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước. Điều này giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành một trong những vựa lúa quan trọng nhất của Việt Nam.

Câu 6. Đồng bằng sông Hồng có đường biên giới trên đất liền với quốc gia nào sau đây?

A. Cam-pu-chia.

B. Trung Quốc.

C. Thái Lan.

D. Lào.

Chọn B

Đồng bằng sông Hồng có đường biên giới trên đất liền với nước láng giềng Trung Quốc.

Câu 7. Tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là

A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương.

B. Hà Nội, Bắc Ninh, Vĩnh Yên.

C. Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long.

D. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng.

Chọn C

Tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long (Quảng Ninh). Tam giác này tạo thành một khu vực động lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế của miền Bắc và của cả nước, với sự kết hợp giữa các yếu tố chính trị, kinh tế, công nghiệp và du lịch.

Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng?

A. Diện tích lãnh thổ lớn nhất.

B. Là một trung tâm kinh tế.

C. Mật độ dân số cao nhất.

D. Năng suất lúa cao nhất.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số, năng suất lúa cao nhất. Đồng thời, đây cũng là một trong hai trung tâm kinh tế, văn hóa, thể thao,… lớn nhất của nước ta hiện nay.

Câu 9. Hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng là

A. Hà Nội và Hải Dương.

B. Hà Nội và Hải Phòng.

C. Hà Nội và Nam Định.

D. Hà Nội và Vĩnh Yên.

Chọn B

Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng.

- Hà Nội: Thủ đô của Việt Nam, không chỉ là trung tâm chính trị và văn hóa mà còn là trung tâm công nghiệp quan trọng. Hà Nội có nền công nghiệp phát triển đa dạng, bao gồm các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, điện tử, dệt may và thực phẩm.

- Hải Phòng: Là thành phố cảng lớn nhất miền Bắc và một trong những trung tâm công nghiệp trọng điểm của Việt Nam. Hải Phòng nổi bật với các ngành công nghiệp nặng như đóng tàu, chế biến dầu khí, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp chế biến thực phẩm. Cảng Hải Phòng đóng vai trò quan trọng trong việc xuất nhập khẩu hàng hóa.

Câu 10. Đồng bằng sông Hồng là vùng có diện tích

A. lớn nhất nước ta.

B. bằng Đông Nam Bộ.

C. nhỏ nhất nước ta.

D. lớn hơn Bắc Trung Bộ.

Chọn C

Ba vùng có diện tích nhỏ nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Hồng (21,3 nghìn km2), Đông Nam Bộ (23,6 km2), Đồng bằng sông Cửu Long (40 nghìn km2).

Câu 11. Hai trung tâm du lịch hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng là

A. Hà Nội và Vĩnh Yên.

B. Hà Nội và Hải Phòng.

C. Hà Nội và Nam Định.

D. Hà Nội và Hải Dương.

Chọn B

Hai trung tâm du lịch hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng và lớn nhất ở phía Bắc của đất nước là Hà Nội và Hải Phòng. Cả hai thành phố đều có vai trò quan trọng trong ngành du lịch của miền Bắc, thu hút đông đảo du khách nhờ vào sự phong phú trong di tích lịch sử, văn hóa và cảnh quan thiên nhiên.

Câu 12. Các tỉnh nào dưới đây không thuộc vùng Đồng bằng Sông Hồng?

A. Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.

B. Bắc Giang, Lạng Sơn.

C. Thái Bình, Nam Định.

D. Hà Nam, Ninh Bình.

Chọn B

Đồng bằng sông Hồng gồm 11 tỉnh và thành phố, đó là TP Hà Nội, TP Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Quảng Ninh và Ninh Bình. Còn các tỉnh Bắc Giang, Lạng Sơn thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 13. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn C

Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta. Ví dụ: năm 2023, vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số là 1115 người/km2, vùng Đông Nam Bộ là 808 người/km2, vùng Đồng bằng sông Cửu Long là 427 người/km2,…

Câu 14. Vùng nào dưới đây có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong nước?

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Chọn D

Vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong nước là vùng Đồng bằng sông Hồng. Đây là khu vực có hệ thống giao thông, điện, nước và cơ sở vật chất phục vụ sản xuất nông nghiệp, giáo dục, y tế được phát triển và hoàn thiện nhất. Sự phát triển này xuất phát từ điều kiện kinh tế - xã hội của vùng, với dân cư đông đúc, nền kinh tế phát triển mạnh, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 15. Loại đất nào sau đây thích hợp trồng cây lương thực vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Đất phù sa.

B. Đất feralit.

C. Đất mặn.

D. Đất phèn.

Chọn A

Đồng bằng sông hồng có đất phù sa màu mỡ, thích hợp trồng cây lương thực (nhất là cây lúa), cây thực phẩm, cây ăn quả.

Câu 16. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mùa đông lạnh tạo điều kiện cho việc

A. trồng cây có nguồn gốc cận nhiệt.

B. phát triển hoạt động du lịch biển.

C. xây dựng các nhà máy thuỷ điện.

D. đánh bắt, nuôi trồng thuỷ, hải sản.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng trong năm có một mùa đông lạnh tạo điều kiện để xen canh, tăng vụ và có thế mạnh trồng cây có nguồn gốc cận nhiệt bên cạnh các cây có nguồn gốc nhiệt đới.

Câu 17. Vùng Đồng bằng sông Hồng có bao nhiêu tỉnh/thành phố giáp với biển Đông?

A. 3.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Chọn C

Vùng Đồng bằng sông Hồng có 5 tỉnh và thành phố giáp biển, đó là TP Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Quảng Ninh và Ninh Bình.

Câu 18. Thế mạnh về tự nhiên nào dưới đây đã tạo cho vùng Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông?

A. Có một mùa đông lạnh.

B. Đất phù sa màu mỡ.

C. Nguồn nước mặt phong phú.

D. Địa hình bằng phẳng.

Chọn A

Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông. Mùa đông ở Đồng bằng Sông Hồng thường lạnh và khô (cuối mùa ẩm), tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng các loại cây vụ đông như khoai tây, ngô, cà chua, bắp cải và nhiều loại rau màu khác. Đây là đặc điểm tự nhiên nổi bật giúp vùng này phát triển các loại cây trồng vụ đông, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.

Câu 19. Vùng Đồng bằng sông Hồng không có loại khoáng sản nào sau đây?

A. Bô-xít.

B. Than đá.

C. Đá vôi.

D. Cao lanh.

Chọn A

Tài nguyên khoáng sản ở vùng đồng bằng sông Hồng là đá vôi, sét cao lanh, than, khí tự nhiên. Những tài nguyên khoáng sản này đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là trong các ngành công nghiệp nặng, xây dựng và năng lượng.

Câu 20. Về điều kiện tự nhiên Đồng bằng sông Hồng gặp khó khăn nào dưới đây?

A. Nhiều bão, ngập lụt.

B. Địa hình bị chia cắt.

C. Mùa đông giá lạnh.

D. Gió Tây khô nóng.

Chọn C

Về điều kiện tự nhiên Đồng bằng sông Hồng gặp khó khăn chủ yếu về mưa bão và ngập lụt.

- Vùng Đồng bằng sông Hồng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi bão từ biển Đông. Bão mang theo lượng mưa lớn và có thể gây ra những trận lũ lụt nghiêm trọng.

- Do đặc thù địa hình thấp và bằng phẳng, cộng với sự gia tăng lượng mưa trong mùa bão, ngập lụt là vấn đề phổ biến và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng và đời sống của người dân.

Câu 21. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Đồng bằng sông Hồng là nơi đất chật, người đông?

A. Mật độ dân số của vùng trên 1 000 người/km2.

B. Tỉnh nào trong vùng cũng có số dân rất đông.

C. Dân số đông nhất trong 7 vùng kinh tế nước ta.

D. Có nhiều đô thị lớn, dân cư tập trung đông đúc.

Chọn A

Ba vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta năm 2023 là vùng Đồng bằng sông Hồng (1115 người/km2), vùng Đông Nam Bộ (808 người/km2), vùng Đồng bằng sông Cửu Long (427 người/km2). Hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ở Đồng bằng sông Hồng đã làm cho diện tích đất canh tác bình quân đầu người ngày càng giảm.

Câu 22. So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có

A. trồng nhiều hoa màu nhất.

B. sản lượng lúa lớn nhất.

C. xuất khẩu gạo nhiều nhất.

D. năng suất lúa cao nhất.

Chọn D

So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có năng suất lúa cao nhất do điều kiện tự nhiên thuận lợi, kỹ thuật canh tác tiên tiến và cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp phát triển. Các vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng (60 - 65 tạ/ha), Đồng bằng sông Cửu Long (55 - 60 tạ/ha), Duyên hải Nam Trung Bộ (50 - 55 tạ/ha),…

Câu 23. Vị trí địa lí vùng Đồng bằng sông Hồng

A. tiếp giáp nước láng giềng Trung Quốc.

B. phía bắc tiếp giáp Duyên hải miền Trung.

C. phía tây có vùng biển thuộc vịnh Bắc Bộ.

D. thuộc vùng khí hậu Tây và Trung Bắc Bộ.

Chọn A

Vùng Đồng bằng sông Hồng giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung và nước láng giềng Trung Quốc; phía đông có vùng biển rộng thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo như đảo Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh); Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),… Ngoài ra, Đồng bằng sông Hồng đa phần nằm trong vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ, riêng Quảng Ninh nằm trong vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.

Câu 24. Địa hình vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?

A. Đồng bằng châu thổ, tương đối bằng phẳng.

B. Đồng bằng ven biển, tập trung nhiều cồn cát.

C. Đồng bằng hạ lưu sông Mê Công, gập ghềnh.

D. Đồng bằng xen kẽ cao nguyên, độ dốc khá lớn.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ lớn thứ 2 cả nước sau Đồng bằng sông Cửu Long, phần lớn địa hình tương đối bằng phẳng.

Câu 25. Ảnh hưởng tích cực của dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng đến sự phát triển kinh tế - xã hội là

A. tạo nên thị trường tiêu thụ lớn.

B. tăng thêm tỉ lệ thiếu việc làm.

C. đẩy nhanh quá trình hiện đại hoá.

D. gia tăng sự ô nhiễm môi trường.

Chọn A

Dân số đông tạo nên thị trường tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển.

Câu 26. Vùng Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện để phát triển kinh tế biển không phải do

A. trữ lượng dầu thô lớn ở vùng thềm lục địa.

B. có nhiều vịnh, đảo đẹp để phát triển du lịch.

C. vùng biển nhiều hải sản thuận lợi khai thác.

D. nhiều vũng vịnh, cửa sông để xây dựng cảng.

Chọn A

Biển là thế mạnh để phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Vùng có bờ biển kéo dài với nhiều vũng vịnh, cửa sông thuận lợi để xây dựng cảng biển, phát triển giao thông vận tải đường biển. Vùng biển có nhiều cảnh đẹp, nhất là ở vịnh Hạ Long, quần đảo Cát Bà,… ngoài ra còn có các khu dự trữ sinh quyển thế giới là cơ sở để phát triển du lịch biển. Vùng biển có nhiều hải sản thuận lợi cho việc khai thác. Ngoài ra, vùng biển còn có tiềm năng về cát thuỷ tinh, ti-tan, khí tự nhiên và nghề làm muối.

Câu 27. Dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?

A. Dân nông thôn đông hơn thành thị.

B. Mật độ dân số thấp nhất cả nước.

C. Dân tộc tập trung đông nhất là Tày.

D. Nhóm tuổi dưới 15 tuổi có tỉ lệ thấp.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có quy mô dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước với 1 091 người/km năm 2021. Dân cư sinh sống ở khu vực nông thôn nhiều hơn khu vực thành thị. Thành phần dân tộc đa dạng nhưng chủ yếu là dân tộc Kinh. Trong cơ cấu dân số, nhóm người dưới 15 tuổi chiếm tỉ lệ khá cao khoảng 25%.

Câu 28. Ảnh hưởng tiêu cực của dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng đến xã hội là

A. chất lượng cuộc sống chậm cải thiện.

B. khai thác tài nguyên không hiệu quả.

C. sự phát triển kinh tế bị kìm hãm.

D. vấn đề ô nhiễm môi trường gay gắt.

Chọn A

Dân số đông làm cho chất lượng cuộc sống chậm cải thiện do sức ép về chỗ ở, giáo dục, y tế, môi trường,… trong vùng.

Câu 29. Nguồn lao động vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?

A. Trình độ lao động ngày càng nâng cao.

B. Tỉ lệ lao động ở khu vực dịch vụ giảm.

C. Phân bố lao động đồng đều trong vùng.

D. Hầu hết lao động chưa được qua đào tạo.

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có nguồn lao động dồi dào. Trình độ lao động ngày càng nâng cao, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đứng đầu cả nước với 26,1% năm 2021. Phân bố lao động không đều, tỉ lệ lao động ở khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ ngày càng tăng chiếm khoảng 86% tổng số lao động toàn vùng năm 2021.

Câu 30. Việc lao động tập trung đông ở các thành phố gây ra vấn đề xã hội nào sau đây?

A. Giải quyết việc làm.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Cạn kiệt tài nguyên.

D. Biến đổi khí hậu.

Chọn A

Lao động tập trung đông ở các thành phố gây khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Đang cập nhật ...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá