30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 16 (Cánh diều) có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ

80

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 16: Vùng Đông Nam Bộ sách Cánh diều. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 16: Vùng Đông Nam Bộ. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 16: Vùng Đông Nam Bộ

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 16: Vùng Đông Nam Bộ

Câu 1. Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do

A. chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư.

B. vị trí địa lí và điều kiện  tự nhiên thuận lợi.

C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.

D. lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

Chọn C

Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước là do.  vị trí địa lí và điều kiện  tự nhiên thuận lợi; Chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư, lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

Câu 2. Phát biểu nào dưới đây không đúng với điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?

A. Là cửa ngõ thông ra biển.

B. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.

C. Tiềm năng lớn về đất phù sa.

D. Địa hình tương đối bằng phẳng.

Chọn C

Đất chủ yếu của vùng Đông Nam Bộ là đất bazan và đất xám phù sa cổ -> nhận định “Tiềm năng lớn về đất phù sa.” là không đúng.

Câu 3. Cây công nghiệp lâu năm nào dưới đây được trồng nhiều nhất ở khu vực Đông Nam Bộ?

A. Cà phê.

B. Điều.

C. Cao su.

D. Hồ tiêu.

Chọn C

Cao su là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, sau đó đến cây điều, cà phê, hồ tiêu.

Câu 4. Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là

A. dầu khí.

B. bô-xit.

C. than.

D. đồng.

Chọn A

Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là dầu khí. Dầu khí được mệnh danh là “vàng đen”.

Câu 5. Thành phố nào dưới đây có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ?

A. Thủ Dầu Một.

B. Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Biên Hòa.

D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Chọn B

Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ là Thành phố có sức thu hút lao động khắp cả nước nhất mà còn thu hút lao động nước ngoài có trình độ cao ở Đông Nam Bộ.

Câu 6. Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Đông Nam Bộ là

A. Tây Ninh.

B. Đồng Nai.

C. Long An.

D. Bình Dương.

Chọn C

Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Đông Nam Bộ là Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 7. Tỉnh nào dưới đây của vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển?

A. Bình Dương.

B. Đồng Nai.

C. Tây Ninh.

D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Chọn D

Bà Rịa - Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh là hai tỉnh ở vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển.

Câu 8. Đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước là

A. Đà Lạt.

B. Nha Trang.

C. Vũng Tàu.

D. Thành phố Hồ Chí Minh.

Chọn D

Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước.

Câu 9. Hai loại đất nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ?

A. Đất badan và đất feralit.

B. Đất phù sa và đất feralit.

C. Đất badan và đất xám.

D. Đát xám và đất phù sa.

Chọn C

Ba loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là đất badan, đất xám.

Câu 10. Các thành phố nào dưới đây tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.

B. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.

C. Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vũng Tàu.

D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.

Chọn B

Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa và Vũng Tàu.

Câu 11. Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là

A. tài nguyên sinh vật hạn chế, có nguy cơ suy thoái.

B. chỉ có hai tỉnh và thành phố tiếp giáp biển rộng lớn.

C. đất đai kém màu mỡ, thời tiết diễn biến thất thường.

D. ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.

Chọn D

Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên ít và nguy cơ ô nhiễm môi trường.

Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?

A. Thị trường tiêu nhỏ.

B. Dân cư đông đúc.

C. Nguồn lao động dồi dào.

D. Có sức hút lao động.

Chọn A

Đặc điểm của vùng Đông Nam Bộ là dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao đây là một thị trường tiêu thụ rộng lớn với lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn và Đông Nam Bộ cũng là vùng có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.

Câu 13. Chỉ số phát triển dân cư, xã hội nào dưới đây ở Đông Nam Bộ thấp hơn trung bình cả nước?

A. Tuổi thọ trung bình.

B. Tỉ lệ người lớn biết chữ.

C. Tỉ lệ dân số thành thị.

D. Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị.

Chọn D

Chỉ số phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ thấp hơn trung bình cả nước là tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn.

Câu 14. Ở Đông Nam Bộ, để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm là

A. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn.

B. công tác thuỷ lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.

C. cải tạo đất, mở rộng diện tích các loại cây.

D. áp dụng kĩ thuật canh tác mới, giống cây.

Chọn B

Ở Đông Nam Bộ, dễ khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm là xây dựng các công trình thuỷ lợi và thay đổi cơ cấu cây trồng.

Câu 15. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là

A. tài nguyên khoáng sản ít.                          

B. mùa khô kéo dài.

C. đất đai kém màu mỡ.

D. tài nguyên rừng nghèo.                             

Chọn B

Đông Nam Bộ có mùa khô kéo dài gây nên tình trạng thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô.

Câu 16. Vùng nào sau đây ở nước ta có sức thu hút lực lượng lao động có chuyên môn kỹ thuật mạnh nhất?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải miền Trung.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Chọn C

Đông Nam Bộ là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn kỹ thuật cao, từ các công nhân lành nghề tới các kỹ sư, bác sĩ, nhà khoa học đến các nhà kinh doanh.

Câu 17. Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là

A. sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.

B. nhiệt độ quanh năm cao trên 270C.

C. đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lớn.

D. có đất badan tập trung thành vùng lớn.

Chọn D

Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là có đất badan tập trung thành vùng lớn.

Câu 18. Biểu hiện nào không thể hiện được Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất?

A. GDP bình quân đầu người lớn nhất.

B. Tổng GDP của vùng lớn nhất.

C. Giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất.

D. Có mật độ dân số cao nhất cả nước.

Chọn D

Đông Nam Bộ không phải là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước (Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước).

Câu 19. Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về

A. nguồn năng lượng.

B. vấn đề lương thực.

C. nguồn lao động.

D. thị trường tiêu thụ.

Chọn A

Đông Nam Bộ là vùng có nền công nghiệp phát triển mạnh, nhưng cơ sở năng lượng chưa đáp ứng được nhu cầu. Nên, Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về nguồn năng lượng.

Câu 20. Đông Nam Bộ không phát triển ngành kinh tế biển nào dưới đây?

A. Dịch vụ, du lịch biển.

B. Đánh bắt hải sản.

C. Nông nghiệp biển.

D. Giao thông vận tải biển.

Chọn C

Các ngành kinh tế biển của vùng Đông Nam Bộ là đánh bắt hải sản, khai thác khoáng sản (dầu khí, cát biển,…), giao thông vận tải biển, dịch vụ và du lịch biển.

Câu 21. Vấn đề nào sau đây không thuộc vào khai thác chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ?

A. Phục hồi và phát triển các vùng rừng ngập mặn.

B. Bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển.

C. Thay thế vườn cao su có năng suất mủ thấp bằng giống cây khác.

D. Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu của các sông.

Chọn C

Một số vấn đề khai thác chiều sâu trong lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là. Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu của các sông, bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, phục hồi và phát triển các vùng rừng ngập mặn.

Câu 22. Cây cao su được trồng nhiều nhất ở những tỉnh nào dưới đây?

A. Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu.

B. Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương.

C. Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương.

D. Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.

Chọn D

Các tỉnh trọng điểm cây cao su ở vùng Đông Nam Bộ là Bình Dương, Bình Phước và Đồng Nai.

Câu 23. Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở những tỉnh/thành phố nào dưới đây?

A. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.

B. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.

C. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương.

D. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.

Chọn B

Ngành công nghiệp tập trung chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa và Vũng Tàu.

Câu 24. Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là

A. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước.

B. khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt ẩm cao.

C. khí hậu có sự phân mùa sâu sắc trong năm.

D. tiềm năng đất badan tập trung thành vùng.

Chọn D

Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là tiềm năng đất badan và đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng rộng lớn.

Câu 25. Loại hình dịch vụ nào dưới đây chiếm tỷ trọng cao nhất vùng Đông Nam Bộ và cả nước?

A. Giao thông, vận tải.

B. Xuất nhập khẩu.

C. Bưu chính, viễn thông.

D. Du lịch.

Chọn B

Loại hình dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất vùng và cả nước là xuất nhập khẩu. Một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Đông Nam Bộ như dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, nguyên liệu cho sản xuất,…

Câu 26. Trung tâm du lịch nào dưới đây lớn nhất ở Đông Nam Bộ và cả nước?

A. TP Hồ Chí Minh.

B. Đà Lạt.

C. Nha Trang.

D. Vũng Tàu.

Chọn A

Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là Thành phố Hồ Chí Minh. Các tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang,…

Câu 27. Tỉnh nào dưới đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhưng không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Bình Dương.

B. Đồng Nai.

C. Bình Phước.

D. Long An.

Chọn D

Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của Đông Nam Bộ là Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu. Ngoài ra vùng kinh tế trọng điểm phía Nam còn có tỉnh Long An (vùng Đồng bằng sông Cửu Long).

Câu 28. Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ

A. gần nhiều vùng giàu tiềm năng.

B. gần trung tâm các nước Đông Nam Á.

C. nền nông nghiệp tiên tiến nhất.

D. là trung tâm kinh tế phía Nam.

Chọn C

Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh là nhờ Đông Nam Bộ là trung tâm kinh tế phía Nam, gần nhiều vùng giàu tiềm năng như Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long và gần như là trung tâm các nước Đông Nam Á.

Câu 29. Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là

A. Có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

B. Năng động nhạy bén hơn trong cơ chế thị trường.

C. Người lao động có trình độ học vấn, tri thức cao.

D. Người lao động hạn chế về trình độ chuyên môn hơn.

Chọn B

Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là người lao động rất năng động và nhạy bén hơn trong cơ chế thị trường.

Câu 30. Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là

A. tăng cường đầu tư nâng cấp hạ tầng ngày càng hiện đại.

B. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

C. bảo vệ môi trường kết hợp phát triển công nghiệp bền vững.

D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu mỏ và khí đốt.

Chọn C

Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp bền vững.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 16: Vùng Đông Nam Bộ

Đang cập nhật ...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá