30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 9 (Cánh diều) có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

196

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ sách Cánh diều. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 1. Đặc điểm khí hậu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuận lợi để phát triển các loại cây có nguồn gốc

A. cận nhiệt và ôn đới.

B. cận nhiệt, hàn đới.

C. xích đạo, nhiệt đới.

D. ôn đới, xích đạo.

Chọn A

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh và khí hậu có sự phân hóa theo đai cao thuận lợi phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.

Câu 2. Loài gia súc nào của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất so với cả nước?

A. Trâu.

B. Bò. 

C. Dê.

D. Ngựa.

Chọn A

Loài gia súc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỷ trọng cao nhất so với cả nước là trâu. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện tự nhiên phù hợp cho việc chăn nuôi trâu, và đây là loài gia súc chủ yếu của vùng này, đặc biệt là trong các hoạt động nông nghiệp và sản xuất thịt.

Câu 3. Các nhà máy thuỷ điện có công suất lớn đang hoạt động ở Trung du và miền núi phía Bắc là

A. Hoà Bình, Thác Bà, Sơn La, Tuyên Quang.

B. Hoà Bình, Thác Bà, Trị An, Sơn La.

C. Đa Nhim, Thác Bà, Sơn La, Tuyên Quang.

D. Hoà Bình, Trị An, Sơn La, Yaly.

Chọn A

Các nhà máy thuỷ điện công suất lớn đang hoạt động ở Trung du và miền núi phía Bắc là Hoà Bình, Thác Bà, Sơn La, Tuyên Quang. Trong đó thủy điện Sơn La có công suất lớn nhất cả nước. Những nhà máy này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp điện cho toàn quốc và tận dụng tiềm năng thủy điện của khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.

Câu 4. Khoáng sản phi kim loại có trữ lượng tương đối lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. a-pa-tit.

B. đất hiếm.

C. bô-xit.

D. thiếc.

Chọn A

Khoáng sản phi kim loại a-pa-tit có trữ lượng tương đối lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt tập trung chủ yếu ở tỉnh Lào Cai. A-pa-tit được sử dụng chủ yếu để sản xuất phân bón, đặc biệt là phân lân, nhờ vào hàm lượng photphat cao. Lào Cai là trung tâm khai thác và chế biến a-pa-tit quan trọng của Việt Nam.

Câu 5. Đông Bắc là nơi cư trú phổ biến dân tộc nào dưới đây?

A. Mông.

B. Tày.

C. Thái.

D. Kinh.

Chọn D

Vùng Đông Bắc Việt Nam là nơi cư trú phổ biến của dân tộc Kinh. Bên cạnh dân tộc Kinh, Đông Bắc còn là nơi sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số khác như Tày, Nùng, Dao, Sán Chay, Sán Dìu và Mông. Dân tộc Kinh thường tập trung chủ yếu ở các khu vực đồng bằng, ven biển và các trung tâm đô thị, nơi có điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế và xã hội.

Câu 6. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm

A. 14 tỉnh.

B. 15 tỉnh.

C. 13 tỉnh.

D. 12 tỉnh.

Chọn A

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm 14 tỉnh chia thành 2 khu vực: khu vực Đông Bắc gồm 10 tỉnh là Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ; khu vực Tây Bắc gồm 4 tỉnh là Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.

Câu 7. Vùng Trung du và miền núi bao gồm hai tiểu vùng

A. Đông Bắc và Tây Bắc.

B. Đông Nam và Tây Nam.

C. Tây Bắc và Tây Nam.

D. Đông Bắc và Đông Nam.

Chọn A

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm 14 tỉnh chia thành 2 khu vực: khu vực Đông Bắc gồm 10 tỉnh là Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ; khu vực Tây Bắc gồm 4 tỉnh là Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.

Câu 8. Khu vực Đông Bắc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không bao gồm tỉnh nào sau đây?

A. Điện Biên.

B. Hà Giang.

C. Cao Bằng.

D. Lạng Sơn.

Chọn A

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm 14 tỉnh chia thành 2 khu vực: khu vực Đông Bắc gồm 10 tỉnh là Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ; khu vực Tây Bắc gồm 4 tỉnh là Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.

Câu 9. Các mỏ khoáng sản nào sau đây thuộc Tây Bắc?

A. Đồng, ni-ken, kẽm - chì.

B. Đồng, ni-ken, đất hiếm.

C. Đất hiếm, a-pa-tit, vàng.

D. Đồng, vàng, đất hiếm.

Chọn B

Các mỏ khoáng sản thuộc Tây Bắc là đồng, niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu). Những khoáng sản này đóng vai trò quan trọng trong phát triển công nghiệp và kinh tế của khu vực.

Câu 10. Các dân tộc ít người ở Tây Bắc chủ yếu là

A. Ê - đê, Dao, Giáy, Lự.

B. Tày, Nùng, Hoa, Chăm.

C. Thái, Mường, Dao, Mông.

D. Gia-rai, Cơ-ho, Ê-đê, Mạ.

Chọn C

Các dân tộc ít người ở Tây Bắc chủ yếu là Thái, Mường, Dao, Mông,… Ngoài ra, còn có các dân tộc khác như Tày, Lào, Lự, Kháng và Khơ Mú. Những dân tộc này có nền văn hóa đa dạng và phong phú, đóng góp quan trọng vào sự đa dạng văn hóa của khu vực Tây Bắc.

Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc do

A. nằm gần biển, địa hình.

B. hoạt động của gió mùa.

C. dòng biển, hướng núi.

D. địa hình núi và khí áp.

Chọn B

Nguyên nhân chủ yếu khiến khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc vào mùa đông do hoạt động của gió mùa Đông Bắc. Gió mùa Đông Bắc mang không khí lạnh từ các vùng phía Bắc vào khu vực Đông Bắc, gây ra sự giảm nhiệt độ đáng kể. Khu vực Đông Bắc, với địa hình thấp, hướng núi vòng cung và gần biển hơn, dễ chịu ảnh hưởng của không khí lạnh hơn so với Tây Bắc, nơi có địa hình cao và cách xa biển hơn.

Câu 12. Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. cao su.

B. điều.

C. cà phê.

D. chè.

Chọn D

Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là cây chè. Khu vực này, đặc biệt là các tỉnh như Hà Giang, Lai Châu, và Lào Cai, có điều kiện khí hậu và đất đai phù hợp cho việc trồng chè. Chè không chỉ là cây trồng chủ lực của vùng mà còn đóng góp quan trọng vào nền kinh tế địa phương qua việc sản xuất và chế biến chè xuất khẩu.

Câu 13. Vùng nào dưới đây ở nước ta có trữ lượng thủy điện lớn nhất cả nước?

A. Tây Nguyên.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Trung du và Miền Núi Bắc Bộ.

Chọn D

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có trữ lượng thủy điện lớn nhất cả nước. Khu vực này có nhiều hệ thống sông suối với lưu lượng nước lớn và địa hình đồi núi dốc, rất thuận lợi cho việc xây dựng các nhà máy thủy điện. Một số nhà máy thủy điện lớn ở vùng này bao gồm thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Thác Bà,…

Câu 14. Người dân tộc thiểu số có ít kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất nào dưới đây?

A. Sản xuất nông - lâm.

B. Chăn nuôi gia súc.

C. Canh tác trên đất dốc.

D. Hoạt động dịch vụ.

Chọn D

Người dân tộc thiểu số ở Việt Nam thường có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực như sản xuất nông - lâm, chăn nuôi gia súc và canh tác trên đất dốc, nhờ vào truyền thống và phương pháp canh tác lâu đời. Tuy nhiên, họ thường có ít kinh nghiệm hơn trong ngành hoạt động dịch vụ.

Câu 15. Tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới với Trung Quốc?

B. Cao Bằng.

A. Hà Giang.

C. Tuyên Quang.

D. Lạng Sơn.

Chọn C

Các tỉnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có chung đường biên giới với Trung Quốc là Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn. Còn tỉnh Tuyên Quang nằm trong nội địa, không có chung đường biên giới với Trung Quốc.

Câu 16. Loại đất nào dưới đây chiếm phần lớn diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Đất phù sa.

B. Đất mùn.

C. Đất ba dan.

D. Đất feralit.

Chọn D

Loại đất chiếm phần lớn diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là đất feralit. Đất feralit thường hình thành trên các vùng đồi núi, có đặc điểm là màu đỏ hoặc vàng, giàu oxit sắt và nhôm nhưng thường nghèo dinh dưỡng do quá trình phong hóa mạnh. Đây là loại đất phổ biến ở các vùng đồi núi của Việt Nam

Câu 17. Loại nhiên liệu nào dưới đây được sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Than đá.

B. Than gỗ.

C. Dầu lửa.

D. Khí đốt.

Chọn A

Các nhà máy nhiệt điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu sử dụng than đá làm nhiên liệu. Vùng này có trữ lượng than đá khá lớn ở Lạng Sơn và Thái Nguyên. Than đá là nguồn năng lượng chính cho các nhà máy nhiệt điện Na Dương (Lạng Sơn), Cao Ngạn (Thái Nguyên), Sơn Động (Bắc Giang),…

Câu 18. Các nhà máy điện nào sau đây nằm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Uông Bí, Cà Mau, Ninh Bình.

B. Cẩm Phả, Cao Ngạn, Na Dương.

C. Uông Bí, Cao Ngạn, Thủ Đức.

D. Cao Ngạn, Na Dương, Sơn Động.

Chọn D

- Các nhà máy điện nằm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là Cao Ngạn (Thái Nguyên) 116 MW, Na Dương (Lạng Sơn) 110 MW và nhà máy nhiệt điện Sơn Động (Bắc Giang).

- Nhà máy điện Uông Bí, Cẩm Phả (Quảng Ninh), Ninh Bình thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng; Thủ Đức (Thành phố Hồ Chí Minh) thuộc vùng Đông Nam Bộ; Cà Mau thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19. Khí hậu Tây Bắc có đặc điểm nào sau đây?

A. Hội tụ đầy đủ 3 đai cao.

B. Đầu mùa hạ nóng ẩm.

C. Nhiệt độ cao quanh năm.

D. Phân hóa đông - tây rõ rệt.

Chọn A

Khí hậu vùng Tây Bắc là nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh đến muộn hơn so với Đông Bắc, có sự phân hoá theo độ cao rõ rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng.

Câu 20. Đầu mùa hạ, tiểu vùng Tây Bắc khô nóng do

A. ảnh hưởng mạnh của gió Tây.

B. tác động của gió mùa Đông Bắc.

C. hoạt động gió Đông cực qua biển.

D. ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới.

Chọn A

Khí hậu vùng Tây Bắc là nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh đến muộn hơn so với Đông Bắc, có sự phân hoá theo độ cao rõ rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng.

Câu 21. Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Số dân đông nhất so với các vùng khác.

B. Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.

C. Diện tích lớn nhất so với các vùng khác.

D. Tiếp giáp hai nước Trung Quốc và Lào.

Chọn A

Năm 2021, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân là 12,9 triệu người, chiếm 13,1% số dân cả nước. Điều này cho thấy, vùng chỉ đông hơn dân số Tây Nguyên và thấp hơn so với các vùng còn lại.

Câu 22. Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả

A. cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu.

B. cây lương thực, cây ăn quả, và cây thực phẩm.

C. cây nhiệt đới, cây cận nhiệt và cả cây ôn đới.

D. cây thực phẩm, cây ăn quả và cây công nghiệp.

Chọn C

Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả cây nhiệt đới (ngô, lạc,…), cây cận nhiệt (chè, cam, quýt,…) và cả cây ôn đới (bắp cải, khoai tây,…).

Câu 23. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Lương thực, khai khoáng.

B. Thực phẩm, hóa chất.

C. Vật liệu xây dựng, tin học.

D. Khai khoáng, thuỷ điện.

Chọn D

Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng (vùng này có khoáng sản giàu có nhất nước ta) và thuỷ điện.

- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có trữ lượng khoáng sản đa dạng và phong phú, bao gồm than đá, quặng sắt và apatit,.... Đây là khu vực có trữ lượng khoáng sản lớn nhất cả nước.

- Vùng này có nhiều sông lớn với lưu lượng nước lớn, như sông Đà và sông Gâm, phù hợp cho việc xây dựng các nhà máy thủy điện. Các nhà máy thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La và Tuyên Quang đều nằm trong khu vực này, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp điện cho khu vực và toàn quốc.

Câu 24. Ngành công nghiệp nào dưới đây phát triển mạnh sau khai khoáng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Nhiệt điện.

B. Hàng tiêu dùng.

C. Thuỷ điện.

D. Chế biến gỗ.

Chọn C

Sau ngành khai khoáng, ngành thủy điện phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Khu vực này có tiềm năng thủy điện lớn nhờ vào các hệ thống sông suối và điều kiện địa hình thuận lợi. Các nhà máy thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La và Tuyên Quang được xây dựng tại đây, góp phần quan trọng vào việc cung cấp điện cho toàn quốc.

Câu 25. Ngành công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng do

A. nguồn lao động đông, vốn lớn.

B. có diện tích lãnh thổ rộng lớn.

C. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

D. khí hậu thuận lợi, đất đa dạng.

Chọn C

Ngành công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng chủ yếu do tài nguyên thiên nhiên đa dạng. Vùng này có nhiều loại tài nguyên phong phú, bao gồm khoáng sản (than đá, quặng sắt, apatit), tiềm năng thủy điện và các nguồn tài nguyên khác, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

Câu 26. Thế mạnh về phát triển nông nghiệp của Trung du và miền núi nước ta là

A. cây hàng năm, chăn nuôi gia cầm.

B. cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.

C. cây hàng năm, chăn nuôi gia súc.

D. cây lâu năm, chăn nuôi gia súc nhỏ.

‎Chọn B

Thế mạnh về phát triển nông nghiệp của Trung du và miền núi nước ta là trồng các loại cây lâu năm (chè, quế, cam, quýt,...) và chăn nuôi gia súc lớn (bò, trâu,…). Những điều kiện này giúp Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển nông nghiệp với các sản phẩm chủ lực từ cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn, đáp ứng nhu cầu trong và ngoài khu vực.

Câu 27. Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản là do vùng có

A. số dân đông và lao động dồi dào.

B. tài nguyên khoáng sản đa dạng.

C. trình độ khoa học công nghệ cao.

D. thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn.

Chọn B

Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản là do vùng này giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta. Một số loại khoáng sản tiêu biểu như than, sắt, a-pa-tit, đồng,…

Câu 28. Đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào

A. sản phẩm phụ của chế biến thuỷ sản.

B. sự phong phú của thức ăn trong rừng.

C. nguồn lúa gạo và phụ phẩm của nó.

D. sự phong phú từ hoa màu lương thực.

Chọn D

Đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào sự phong phú của hoa màu lương thực (ngô, khoai, sắn,…). Các loại cây này có thể được trồng trên các loại đất khác nhau và cung cấp lượng thức ăn phong phú, giúp giảm chi phí cho người chăn nuôi. Sự kết hợp giữa việc trồng hoa màu lương thực và chăn nuôi lợn tạo ra một hệ sinh thái nông nghiệp hiệu quả và bền vững trong khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 29. Địa hình tiểu vùng Đông Bắc không có đặc điểm nào sau đây?

A. Hướng địa hình chủ yếu là cánh cung.

B. Dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta.

C. Núi trung bình và núi thấp diện tích lớn.

D. Dạng địa hình phổ biến là địa hình các-xtơ.

Chọn A

Đông Bắc có địa hình chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, hướng cánh cung là chủ yếu; khu vực trung du có địa hình đồi bát úp. Địa hình các-xtơ phổ biến (Cao Bằng, Hà Giang,...).

Câu 30. Khí hậu Đông Bắc có đặc điểm nào sau đây?

A. Mùa đông lạnh nhất nước.

B. Hội tụ đầy đủ ba đai cao.

C. Mùa đông kết thúc sớm.

D. Đầu mùa hạ khô nóng.

Chọn A

Đông Bắc có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông đến sớm, kết thúc muộn và lạnh nhất nước ta.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Đang cập nhật ...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá