Giải SBT Địa Lí 9 Bài 10 (Cánh diều): Vùng Đồng bằng sông Hồng

133

Với giải sách bài tập Địa Lí 9 Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 9. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Địa Lí 9 Bài 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Câu 1 trang 74 SBT Địa Lí 9: Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và có cửa ngõ ra biển.

B. Tiếp giáp với Trung Quốc, Biển Đông và hai vùng kinh tế của nước ta.

C. Nằm trong nội địa, giáp với ba vùng kinh tế của nước ta.

D. Tiếp giáp với hai vùng kinh tế là Đông Bắc, Tây Bắc và thông ra Biển Đông.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lí tiếp giáp với Trung Quốc, Biển Đông và hai vùng kinh tế của nước ta.

Câu 2 trang 74 SBT Địa Lí 9: Đặc điểm nào sau đây đúng với phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Gồm 8 tỉnh và 2 thành phố trực thuộc Trung ương với 4 huyện đảo.

B. Gồm 9 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung ương với 2 huyện đảo.

C. Gồm 9 tỉnh và 2 thành phố trực thuộc Trung ương với 4 huyện đảo.

D. Gồm 9 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung ương với 4 huyện đảo.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đồng bằng sông Hồng gồm 9 tỉnh và 2 thành phố trực thuộc Trung ương với 4 huyện đảo.

Câu 3 trang 74 SBT Địa Lí 9: Thế mạnh để phát triển nông nghiệp nào sau đây đúng với Đồng bằng sông Hồng?

A. Có quỹ đất phù sa lớn.

B. Hệ sinh thái đa dạng.

C. Vùng biển rộng, nhiều bãi biển đẹp.

D. Nhiều đảo, vũng vịnh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Thế mạnh để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là có quỹ đất phù sa lớn, màu mỡ.

Câu 4 trang 74 SBT Địa Lí 9: Đặc điểm dân cư nào sau đây đúng với Đồng bằng sông Hồng?

A. Có tỉ lệ nam bằng tỉ lệ nữ.

B. Đông dân và có mật độ dân số cao nhất cả nước.

C. Có tỉ lệ gia tăng dân số và số người già cao nhất cả nước.

D. Quy mô dân số ít nhưng có mật độ cao nhất cả nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông (23,2 triệu người - năm 2021) và có mật độ dân số cao nhất cả nước (1091 người/km² - năm 2021).

Câu 5 trang 74 SBT Địa Lí 9: Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng?

A. Có tỉ lệ dân thành thị cao, mạng lưới đô thị dày đặc.

B. Quá trình đô thị hoá luôn đi cùng với công nghiệp hoá.

C. Các đô thị đều mang tính hiện đại.

D. Mạng lưới đô thị phân bố dọc ven biển.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Đặc điểm đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng là có tỉ lệ dân thành thị cao (37,6% - năm 2021), mạng lưới đô thị dày đặc.

Câu 6 trang 75 SBT Địa Lí 9: Dựa vào bảng sau, trả lời câu hỏi

Dựa vào bảng sau, trả lời câu hỏi. Năm 2021, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm bao nhiêu

Năm 2021, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm bao nhiêu % sản lượng lúa của cả nước?

A. 12,7 %.

B. 10,7 %.

C. 13,7 %.

D. 11,6 %.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Năm 2021, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng so với sản lượng lúa của cả nước chiếm: (6 : 43,9) x 100 = 13,7%.

Câu 7 trang 75 SBT Địa Lí 9: Dựa vào bảng sau, trả lời câu hỏi

Dựa vào bảng sau, trả lời câu hỏi. Năm 2021, sản lượng lúa chiếm bao nhiêu % trong tổng sản lượng

Năm 2021, sản lượng lúa chiếm bao nhiêu % trong tổng sản lượng lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. 95,2 %.

B. 90,1 %.

C. 92,1 %.

D. 85,1 %.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Năm 2021, sản lượng lúa so với tổng sản lượng lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm: (6 : 6,3) x 100 = 95,2%.

Câu 8 trang 75 SBT Địa Lí 9: Dựa vào bảng sau, trả lời câu hỏi

Dựa vào bảng sau, trả lời câu hỏi. Nhận xét nào sau đây đúng với vùng Đồng bằng sông Hồng?

Nhận xét nào sau đây đúng với vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Đồng bằng sông Hồng là vùng trồng lúa lớn nhất nước ta.

B. Lúa là cây lương thực chính của Đồng bằng sông Hồng.

C. Lúa chiếm tới 50 % sản lượng lương thực của vùng.

D. Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng liên tục tăng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Lúa là cây lương thực chính của Đồng bằng sông Hồng.

Câu 9 trang 75 SBT Địa Lí 9: Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng với tiềm năng phát triển các ngành kinh tế biển ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng với tiềm năng phát triển các ngành kinh tế biển

Lời giải:

A – 2.

B – 1.

C – 3.

Câu 10 trang 76 SBT Địa Lí 9: Quan sát hình 10.2 SGK Lịch sử và Địa li 9 trang 148, hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Bảng 10.2. Một số trung tâm công nghiệp phân theo quy mô và các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021

Quan sát hình 10.2 SGK Lịch sử và Địa li 9 trang 148, hoàn thành bảng theo mẫu sau

Lời giải:

Quy mô

Trung tâm công nghiệp

Các ngành công nghiệp chủ yếu

Rất lớn

Hà Nội

Sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy; cơ khí; sản xuất kim loại; sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; dệt, may và giày, dép.

Lớn

Phúc Yên

Dệt, may và giày, dép; sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống; sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy.

Trung bình

Hải Dương

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính cơ khí sản xuất vật liệu xây dựng.

Nhỏ

Phủ Lý

Cơ khí; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống.

Câu 11 trang 76 SBT Địa Lí 9: Hãy viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về vị thế của Thủ đô Hà Nội.

Lời giải:

Thủ đô Hà Nội tọa lạc tại trung tâm vùng đồng bằng sông Hồng, nơi đây đóng vai trò trung tâm chính trị, văn hóa, giáo dục và kinh tế của cả nước. Với điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi đã tạo điều kiện cho Hà Nội phát triển mạnh mẽ. Hà Nội sở hữu nhiều tiềm năng to lớn về kinh tế, văn hóa, du lịch và nguồn nhân lực. Nơi đây tập trung nhiều doanh nghiệp lớn, khu công nghiệp hiện đại, cùng hệ thống giáo dục đào tạo chất lượng cao, thu hút nguồn nhân lực trẻ, năng động và sáng tạo. Là trung tâm đầu não của cả nước, Hà Nội đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội chung. Nền kinh tế thủ đô phát triển đa dạng, năng động, đóng góp hơn 10% GDP cả nước. Hà Nội cũng là trung tâm văn hóa, giáo dục hàng đầu, nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hóa lịch sử, di sản thế giới, thu hút đông đảo du khách trong và ngoài nước. Với vị thế và vai trò quan trọng của mình, Hà Nội luôn nỗ lực đổi mới, phát triển, xứng đáng là thủ đô "văn hiến - văn minh - hiện đại" của Việt Nam.

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá