30 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 22 (Kết nối tri thức) có đáp án: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo

138

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 22: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 22: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 22: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo

Phần 1. 30 câu trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 22: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo

Câu 1. Nước ta có khoảng bao nhiêu hòn đảo?

A. 4000.

B. 2000.

C. 3000.

D. 5000.

Chọn A

Trong vùng biển nước ta có khoảng 4 000 hòn đảo lớn nhỏ. Được chia thành các đảo ven bờ và các đảo xa bờ. Hệ thống đảo ven bờ có khoảng 3 000 hòn đảo.

Câu 2. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ

A. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.

B. Móng Cái đến Vũng Tàu.

C. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

D. Móng Cái đến Hà Tiên.

Chọn D

Chiều dài đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), dài 3 260km.

Câu 3. Ý nào dưới đây không phải là tên một ngư trường trọng điểm ở nước ta?

A. Ninh Thuận - Bình Thuận - Khánh Hòa.

B. Hải Phòng - Quảng Ninh.

C. Cà Mau - Kiên Giang.

D. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa.

Chọn A

Ninh Thuận - Bình Thuận - Khánh Hòa không phải là tên một ngư trường trọng điểm ở nước ta. Tên đúng là. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu.

Câu 4. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là

A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.

B. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.

C. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.

D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.

Chọn A

Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 5. Nước ta có bao nhiêu huyện đảo?

A. 13.

B. 10.

C. 11.

D. 12.

Chọn D

Nước ta có 12 huyện đảo (Tính đến năm 2006).

- Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh).

- Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vỹ (thành phố Hải Phòng).

- Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị).

- Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng).

- Huyện đảo Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi).

- Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa).

- Huyện đảo Phú quý (tỉnh Bình Thuận).

- Huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà rịa – Vũng Tàu).

- Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang).

Câu 6. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là

A. 2 360km và khoảng 1,0 triệu km2.

B. 3 160km và khoảng 0,5 triệu km2.

C. 3 260km và khoảng 1 triệu km2.

D. 3 460km và khoảng 2 triệu km2.

Chọn C

Chiều dài đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), dài 3 260km và diện tích vùng biển của nước ta khoảng 1 triệu km2.

Câu 7. Vùng biển nước ta được cấu thành từ các bộ phận.

A. 5 bộ phận.

B. 2 bộ phận.

C. 3 bộ phận.

D. 4 bộ phận.

Chọn A

Vùng biển nước ta được cấu thành từ 5 bộ phận. Đó là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 8. Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở nước ta vào năm nào sau đây?

A. 1966.

B. 1976.

C. 1986.

D. 1996.

Chọn C

Những thùng dầu đầu tiên được khai thác ở nước ta vào năm 1986, từ đó sản lượng dầu tăng liên tục qua các năm.

Câu 9. Số lượng cảng biển của nước ta hiện nay là hơn

A. 110.

B. 120.

C. 100.

D. 130.

Chọn B

Hiện nay ở nước ta có khoảng 120 Cảng biển lớn nhỏ. Công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn (12 triệu tấn/năm).

Câu 10. Dọc bờ biển nước ta có

A. 110 – 120 bãi tắm.

B. Trên 120 bãi tắm.

C. Dưới 100 bãi tắm.

D. 100 – 110 bãi tắm.

Chọn B

Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng.

Câu 11. Vùng thềm lục địa nước ta có

A. tài nguyên sinh vật phong phú, đặc biệt là thủy – hải sản.

B. các tích tụ dầu khí, nhiều mỏ tiếp tục được phát hiện và khai thác.

C. khả năng phát triển mạnh ngành du lịch biển – đảo, nghỉ dưỡng.

D. điều kiện phát triển giao thông vận tải, các tuyến đường quốc tế.

Chọn B

Vùng thềm lục địa nước ta có các tích tụ dầu khí, nhiều mỏ tiếp tục được phát hiện, thăm dò và khai thác.

Câu 12. Quần đảo Côn Sơn là tên gọi khác của quần đảo nào dưới đây?

A. Quần đảo Thổ Chu.

B. Quần đảo Nam Du.

C. Quần đảo Hoàng Sa.

D. Quần đảo Côn Đảo.

Chọn D

Quần đảo Côn Đảo là tên gọi khác của quần đảo Côn Sơn.

Câu 13. Đảo nào dưới đây có diện tích lớn nhất Việt Nam?

A. Phú Quý.

B. Phú Quốc.

C. Côn Đảo.

D. Cát Bà.

Chọn B

Phú Quốc (Kiên Giang) là đảo lớn nhất của Việt Nam.

Câu 14. Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào dưới đây?

A. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu.

B. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau.

C. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng.

D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.

Chọn D

Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa và Kiên Giang.

Câu 15. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là

A. tập trung khai thác hải sản ven bờ.

B. phát triển khai thác hải sản xa bờ.

C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển.

Chọn B

Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là phát triển khai thác hải sản xa bờ.

Câu 16. Các đảo nào dưới đây ở nước ta đông dân nhất?

A. Cát Bà, Lý Sơn.

B. Côn Đảo, Thổ Chu.

C. Trường Sa Lớn.

D. Kiên Hải, Côn Đảo.

Chọn A

Đảo đông dân như Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.

Câu 17. Thảm thực vật rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển nào dưới đây?

A. Nam Trung Bộ.

B. Nam Bộ.

C. Bắc Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Chọn B

Thảm thực vật rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển Nam Bộ (300 nghìn ha). Đứng thứ 2 thế giới sau rừng ngập mặn ở Amazon.

Câu 18. Địa danh nào sau đây không phải tên của một huyện đảo của nước ta?

A. Phú Quý.

B. Phú Quốc.

C. Thác Bà.

D. Cồn Cỏ.

Chọn C

Thác Bà không phải tên của một huyện đảo của nước ta mà tên của một hồ (hồ Thác Bà thuộc tỉnh Yên Bái).

Câu 19. Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là

A. dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.

B. nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng.

C. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

D. suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

Chọn D

Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

Câu 20. Tính đến năm 2023, nước ta có bao nhiêu tỉnh có hai huyện đảo?

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Chọn C

Các tỉnh nước ta có 2 huyện đảo là

- Quảng Ninh. đảo Vân Đồn, đảo Cô tô.

- Hải Phòng. đảo Cát Hải, đảo Bạch Long Vĩ.

- Kiên Giang. đảo Kiên Hải, đảo Phú Quốc.

Câu 21. Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động du lịch nào dưới đây?

A. Lặn biển.

B. Thể thao trên biển.

C. Tắm biển.

D. Khám phá các đảo.

Chọn C

Du lịch biển của nước ta hiện nay đã phát triển nhưng mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động tắm biển trên các bãi biển.

Câu 22. Vì sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa rất lớn?

A. Nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển các hoạt động sản xuất kinh tế.

B. Một bộ phận của lãnh thổ không thể tách rời của nước ta.

C. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

D. Là hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta trong thời đới tiến ra biển, đại dương.

Chọn C

Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn vì cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

Câu 23. Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển không phải là

A. Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.

B. Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.

C. Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.

D. Phòng chống ô nhiễm biển.

Chọn B

Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển là bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản, phòng chống ô nhiễm biển, bảo vệ các rạn san hô và đánh giá, điều tra tiềm năng sinh vật tại các biển sâu.

Câu 24. Địa danh nào dưới đây không phải tên cảng biển ở nước ta?

A. Cần Thơ.

B. Vũng Tàu.

C. Đà Nẵng.

D. Quy Nhơn.

Chọn A

Cần Thơ là một tỉnh không giáp biển ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cũng không phải tên của một cảng biển.

Câu 25. Sau dầu khí, loại khoáng sản nào dưới đây được khai thác nhiều nhất hiện nay?

A. San hô.

B. Cát thuỷ tinh.

C. Muối.

D. Pha lê.

Chọn B

Sau dầu khí, loại khoáng sản được khai thác nhiều nhất hiện nay là cát thủy tinh. Cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa).

Câu 26. Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu, khí lớn nhất nước ta?

A. Cửu Long – Nam Côn Sơn.

B. Hoàng Sa - Trường Sa.

C. Thổ Chu – Mã Lai.

D. Cửu Long – Sông Hồng.

Chọn A

Bể trầm tích Cửu Long – Nam Côn Sơn có trữ lượng dầu, khí lớn nhất nước ta.

Câu 27. Khoáng sản vô tận ở biển nước ta là

A. muối.

B. dầu khí.

C. titan.

D. cát trắng.

Chọn A

Muối là khoáng sản vô tận ở biển nước ta. Nghề muối phát triển từ lâu đời ở nhiều vùng ven biển từ Bắc xuống Nam.

Câu 28. Vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu nào dưới đây?

A. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Đại Hùng.

B. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Rồng.

C. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Tiền Hải.

D. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Lan Tây.

Chọn B

Vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu là Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Rồng.

Câu 29. Một trong những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường biển là

A. bảo vệ các loại san hô.

B. chuyển hướng khai thác.

C. bảo vệ rừng ngập mặn.

D. chống ô nhiễm do dầu.

Chọn C

Một trong những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường biển là bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.

Câu 30. Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh nào dưới đây?

A. Thanh Hóa, Quảng Nam.

B. Bình Định, Phú Yên.

C. Ninh Thuận, Bình Thuận.

D. Quảng Ninh, Khánh Hòa.

Chọn D

Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh Quảng Ninh, Khánh Hòa.

Phần 2. Lý thuyết Địa Lí 9 Bài 22: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo

Đang cập nhật ...

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá