Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cưách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Câu 1. Hiện nay, vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất cả nước?
A. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn A
Hiện nay, Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước (111 người/km² năm 2021).
Câu 2. Đô thị đặc biệt của nước ta là
A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
C. Cần Thơ.
D. Hải Phòng.
Chọn A
Nước ta có 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 3. Chức năng chủ yếu của quần cư nông thôn là
A. hành chính, văn hoá.
B. khoa học - công nghệ.
C. đầu mối giao thông.
D. kinh tế, môi trường.
Chọn A
Chức năng chủ yếu của quần cư nông thôn là hành chính, văn hoá.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với hậu quả của đô thị hóa tự phát?
A. Ách tắc giao thông ở các đô thị.
B. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.
C. Ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội.
D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Chọn D
Đô thị hóa tự phát không có sự quản lí của nhà nước đã gây ra nhiều vấn đề xấu trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội như: ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông đô thị do dân số quá đông, nhu cầu việc làm của người lao động lớn trong điều kiện kinh tế chậm phát triển cũng gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. Đây là những hậu quả của đô thị hóa tự phát.
Câu 5. Hiện nay, mật độ dân số của Việt Nam khoảng
A. gần 300 người/km².
B. gần 350 người/km².
C. gần 400 người/km².
D. gần 250 người/km².
Chọn A
Mật độ dân số của Việt Nam năm 2021 là 297 người/km², thuộc nhóm nước có mật độ dân số cao trong khu vực và cả thế giới.
Câu 6. Lối sống của quần cư nông thôn
A. truyền thống, đang thay đổi.
B. hiện đại, văn minh, tiên tiến.
C. chi tiêu thoải mái, năng động.
D. không thay đổi theo thời gian.
Chọn A
Lối sống của quần cư nông thôn truyền thống và đang thay đổi.
Câu 7. Kiến trúc phổ biến của quần cư thành thị không phải là
A. nhà sàn.
B. nhà ống.
C. chung cư.
D. biệt thự.
Chọn A
Kiến trúc phổ biến của quần cư thành thị là nhà ống, chung cư và biệt thự.
Câu 8. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. thương mại.
D. du lịch.
Chọn A
Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp.
Câu 9. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư thành thị là
A. công nghiệp và dịch vụ.
B. trồng trọt và chăn nuôi.
C. nông nghiệp và dịch vụ.
D. lâm nghiệp và thuỷ sản.
Chọn A
Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư thành thị là công nghiệp và dịch vụ.
Câu 10. Hiện nay, vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn A
Hiện nay, Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước (1091 người/km² năm 2021).
Câu 11. Quần cư thành thị có đặc điểm nào sau đây?
A. Hoạt động công nghiệp và dịch vụ là chủ đạo.
B. Mật độ dân số thấp, dân cư thưa thớt, phân tán.
C. Các điểm quần cư tập trung thành thôn, ấp, bản.
D. Hoạt động nông nghiệp được chú trọng nhất.
Chọn A
Quần cư thành thị có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông. Hoạt động công nghiệp và dịch vụ là chủ đạo. Các điểm quần cư thông thường là các khu đô thị, chung cư,... ở đơn vị hành chính thị trấn, phường, thị xã, quận, thành phố.
Câu 12. So với quần cư thành thị, quần cư nông thôn
A. có mật độ dân số thấp hơn, ít chức năng hơn.
B. có mật độ dân số cao hơn, có nhiều chức năng.
C. có quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh chóng.
D. hoạt động kinh tế chính là công nghiệp, dịch vụ.
Chọn A
So với quần cư thành thị, quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp hơn, ít chức năng hơn.
Câu 13. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở khu vực nào dưới đây?
A. Hải đảo.
B. Đồng bằng.
C. Đô thị.
D. Ven biển.
Chọn A
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng trung du và miền núi dân cư tập trung thưa thớt.
Câu 14. Nguyên nhân đô thị hóa ở nước ta là do
A. tác động của thiên tai, bão, triều cường.
B. nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
C. quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
D. di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.
Chọn C
Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do hệ quả của quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Công nghiệp hóa - hiện đại hóa là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam bằng cách tạo ra việc làm, cải thiện cơ sở hạ tầng và phát triển các dịch vụ ở các khu đô thị.
Câu 15. Theo Tổng cục thống kê, năm 2023 vùng Đồng bằng Sông Hồng có diện tích khoảng 21,3 nghìn km2, dân số là 23,7 triệu người. Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023 là
A. 1123 người/km2.
B. 1116 người/km2.
C. 1113 người/km2.
D. 1126 người/km2.
Chọn C
- Công thức: Mật độ dân số = Số dân / diện tích (người/km2).
- Áp dụng công thức, ta có mật độ dân số vùng Đồng Bằng Sông Hồng là: 23,7 / 21,3 x 1000 = 1112,7 người/km2 (làm tròn kết quả thành 1113 người/km2).
-> Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023 là 1113 người/km2.
Câu 16. “Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước”. Đó là đặc điểm của loại hình quần cư nào dưới đây?
A. Các siêu đô thị.
B. Quần cư đô thị.
C. Lối sống nông thôn.
D. Quần cư nông thôn.
Chọn D
Quần cư nông thôn với hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước.
Câu 17. Biểu hiện của sự phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian là
A. mật độ dân số ngày càng tăng.
B. dân nông thôn ít hơn thành thị.
C. dân cư tập trung ở đồng bằng.
D. dân cư thưa thớt ở miền núi.
Chọn A
Phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian thể hiện thông qua mật độ dân số của nước ta ngày càng tăng.
Câu 18. Dân cư tập trung đông ở
A. đồng bằng.
B. miền núi.
C. cao nguyên.
D. thung lũng.
Chọn A
Phân bố dân cư có sự khác nhau theo không gian. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng và thưa thớt ở vùng trung du và miền núi.
Câu 19. Dân cư thưa thớt ở
A. trung du và miền núi.
B. đồng bằng ven biển.
C. đồng bằng châu thổ.
D. các trung tâm kinh tế.
Chọn A
Phân bố dân cư có sự khác nhau theo không gian. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng và thưa thớt ở vùng trung du và miền núi.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố dân cư nước ta?
A. Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn và tỉ lệ ngày càng tăng.
B. Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn nông thôn, có xu hướng tăng lên.
C. Mức độ tập trung dân cư khu vực đồng bằng cao hơn miền núi.
D. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
Chọn A
Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn và tỉ lệ ngày càng giảm.
Câu 21. Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc
A. nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. bảo vệ tài nguyên và môi trường.
C. sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
D. nâng cao tay nghề cho lao động.
Chọn C
Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
Câu 22. Nguyên nhân nào sau đây khiến cho tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ của quần cư nông thôn phát triển trong những năm gần đây?
A. Ảnh hưởng của công nghiệp hoá và đô thị hoá.
B. Sự gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.
C. Kinh tế phát triển, chất lượng lao động cải thiện.
D. Dân số đông, thị trường tiêu thụ lớn và mở rộng.
Chọn A
Tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ của quần cư nông thôn phát triển trong những năm gần đây do ảnh hưởng của công nghiệp hoá và đô thị hoá.
Câu 23. Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do
A. địa hình bằng phẳng, chủ yếu trồng lúa.
B. nhiều dân tộc sinh sống, diện tích đất rộng.
C. chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống.
D. diện tích đất rộng, có nhiều khoáng sản.
Chọn A
Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do địa hình bằng phẳng, chủ yếu trồng lúa.
Câu 24. Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng?
A. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa được đẩy nhanh.
B. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật thành thị hiện đại.
C. Công nghiệp và dịch vụ phát triển, cần nhiều lao động.
D. Mức sống ở thành thị cao, đảm bảo nhu cầu người dân.
Chọn A
Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng do tác động của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa được đẩy nhanh.
Câu 25. Theo Tổng cục thống kê năm 2023, diện tích và dân số Việt Nam lần lượt là 331 345,7 km² và 99,5 triệu người. Mật độ dân số của Việt Nam năm 2023 là
A. 300 người/km².
B. 333 người/km².
C. 329 người/km².
D. 320 người/km².
Chọn A
- Công thức: Mật độ dân số (người/km²) = Dân số / Diện tích
- Dựa vào công thức, ta tính được mật độ dân số Việt Nam năm 2023 là 300 người/km².
Phần 2. Lý thuyết Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Đang cập nhật .....
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: