25 câu Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống

114

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 Bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống

Phần 1. 25 câu trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống

Câu 1. Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?

A. Tỉ lệ nữ cao hơn nam và có xu hướng giảm.

B. Tỉ lệ nữ cao hơn nam và có hu hướng tăng.

C. Tỉ lệ nữ thấp hơn nam và có xu hướng giảm.

D. Tỉ lệ nữ thấp hơn nam và có xu hướng tăng.

Chọn A

Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta hiện nay có tỉ lệ nữ cao hơn nam và có xu hướng giảm.

Câu 2. Xu hướng già hóa dân số nước ta không có biểu hiện nào sau đây?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học giảm.

B. Tỉ lệ nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng.

C. Tỉ lệ nhóm từ 0 đến 14 tuổi giảm.

D. Tuổi thọ trung bình dần tăng lên.

Chọn A

Số dân từ 65 tuổi trở lên tăng dần tỉ trọng, tỉ lệ nhóm từ 0 đến 14 tuổi giảm, tuổi thọ trung bình dần tăng lên là dấu hiệu dân số nước ta có xu hướng già hóa. Điều này sẽ tác động đến hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội (thị trường lao động, nhu cầu về các hàng hóa, dịch vụ, an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi,...).

Câu 3. Nước ta có nhiều thành phần dân tộc nên có

A. nền văn hóa đa dạng.

B. nền văn minh lúa nước.

C. nhiều người xuất cư.

D. tỉ lệ dân thành thị cao.

Chọn A

Nước ta có nhiều thành phần dân tộc nên có nền văn hóa đa dạng, nhiều màu sắc.

Câu 4. Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây?

A. Tày, Mường, Gia-rai, Mơ nông.

B. Dao, Nùng, Chăm, Hoa.

C. Tây, Nùng, Ê –Đê, Ba –Na.

D. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông.

Chọn D

Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người như Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông, Khơ Mú,…

Câu 5. Tính đến năm 2021, quy mô dân số nước ta đứng thứ mấy trong Đông Nam Á?

A. 3.

B. 15.

C. 5.

D. 13.

Chọn A

Việt Nam là một nước đông dân, với quy mô dân số đứng thứ 3 Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin) và thứ 15 thế giới (năm 2021).

Câu 6. Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ 3 sau quốc gia nào dưới đây?

A. Thái Lan và In-đô-nê-xi-a.

B. Mi-an-ma và Lào.

C. Phi-lip-pin và In-đô-nê-xi-a.

D. Mi-an-ma và Phi-lip-pin.

Chọn C

Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ 3 sau Phi-lip-pin và In-đô-nê-xi-a.

Câu 7. Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào dưới đây?

A. Văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm trong tương lai.

B. Giải quyết việc làm, vấn đề xã hội, an ninh và môi trường.

C. Xây dựng các nhà dưỡng lão, các khu dân trí và tài nguyên.

D. Các vấn đề trật tự an ninh và các vấn đề văn hóa, giáo dục.

Chọn A

Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm cho số công dân trong tương lai này.

Câu 8. Hiện nay, các dân tộc nước ta

A. có sự chênh lệch về trình độ kinh tế.

B. chỉ phân bố ở đồng bằng ven biển.

C. không có tinh thần đoàn kết nội bộ.

D. thu nhập bình quân đầu người cao.

Chọn A

Hiện nay, các dân tộc nước ta có sự chênh lệch về trình độ kinh tế.

Câu 9. Thu nhập của người dân Việt Nam

A. cải thiện theo thời gian, phân hóa giữa các vùng.

B. không có thay đổi theo thời gian và không gian.

C. ở khu vực nông thôn cao hơn khu vực thành thị.

D. ở mức cao so với thế giới và có xu hướng giảm.

Chọn A

Thu nhập của người dân Việt Nam đều có sự cải thiện theo thời gian nhưng vẫn còn sự phân hóa giữa các vùng.

Câu 10. Hiện nay, vùng nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người/tháng cao nhất cả nước?

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn A

Hiện nay, vùng Đông Nam Bộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng cao nhất cả nước (5,8 triệu đồng năm 2021)

Câu 11. Thu nhập bình quân theo đầu người cao ở khu vực

A. thành thị.

B. nông thôn.

C. miền núi.

D. trung du.

Chọn A

Năm 2021, thu nhập bình quân đầu người/tháng của nước ta khoảng 4,2 triệu đồng; trong đó, khu vực thành thị đạt 5,4 triệu đồng, khu vực nông thôn đạt 3,5 triệu đồng.

Câu 12. Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. trình độ chuyên môn còn hạn chế.

B. tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn.

C. tỉ lệ người lớn biết chữ không cao.

D. số lượng quá đông và tăng nhanh.

Chọn A

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta là trình độ chuyên môn, kỹ thuật chưa cao, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo còn lớn.

Câu 13. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có bao nhiêu dân tộc sinh sống?

A. Dưới 10 dân tộc.

B. Từ 10 – 15 dân tộc.

C. Từ 15 – 20 dân tộc.

D. Trên 20 dân tộc.

Chọn D

Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người sinh sống. Các dân tộc ở đây cư trú thành vùng khá rõ rệt.

Câu 14. Dân tộc nào dưới đây không cư trú ở khu vực Trung du và miền núi phía Bắc?

A. Tày.

B. Nùng.

C. Mnông.

D. Dao.

Chọn C

Trung du và miền núi phía Bắc là đại bàn cư trú các dân tộc. Tày, Nùng, Dao, Mông, Thái, Mường,… Dân tộc Mnông phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên.

Câu 15. Dân số Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?

A. Đông dân, tăng nhanh.

B. Ít thành phần dân tộc.

C. Cơ cấu dân số già.

D. Chủ yếu dân thành thị.

Chọn A

Dân số Việt Nam đông với số dân hơn 98,5 triệu người (năm 2021) và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm 1 triệu người.

Câu 16. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta có xu hướng

A. giảm nhóm từ 0 - 14 tuổi, tăng nhóm từ 15 - 64 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên.

B. giảm nhóm từ 0 - 14 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên, tăng nhóm từ 15 - 64 tuổi.

C. tăng nhóm từ 0 - 14 tuổi, giảm nhóm từ 15 - 64 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên.

D. tăng nhóm từ 0 - 14 tuổi và nhóm từ 15 - 64 tuổi, giảm nhóm từ 65 tuổi trở lên.

Chọn A

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta có xu hướng giảm nhóm từ 0 - 14 tuổi, tăng nhóm từ 15 - 64 tuổi và nhóm từ 65 tuổi trở lên.

Câu 17. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam không có

A. Dân tộc Kinh.

B. Việt Kiều.

C. Người Anh-điêng.

D. Dân tộc ít người.

Chọn C

Cộng đồng các dân tộc Việt Nam gồm có người kinh và các dân tộc ít người (Mông, Dao, Thái, Ê-đê, Vân Kiều, người Việt Kiều,…). Người Anh-điêng là người bản địa chỉ sống ở khu vực châu Mỹ.

Câu 18. Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm có những dân tộc nào dưới đây?

A. Chăm, Hoa, Nùng, Mông.

B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Hrê.

C. Tày, Thái, Mường, Khơ-me.

D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.

Chọn A

Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm có dân tộc Chăm, Hoa, Nùng, Mông.

Câu 19. Ở các sườn núi 700 đến 1000m là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc nào?

A. Mường.

B. Dao.

C. Thái.

D. Hoa.

Chọn B

Ở các sườn núi 700 đến 1000m là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc Dao.

Câu 20. Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?

A. Trung du, đồng bằng.

B. Trung du, miền núi.

C. Gần cửa sông.

D. Duyên hải, đồng bằng.

Chọn B

Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực Trung du, miền núi. Điển hình như vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, phía tây Bắc Trung Bộ,…

Câu 21. Trên các vùng núi cao ở Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc nào dưới đây?

A. Mông.

B. Thái.

C. Mường.

D. Dao.

Chọn A

Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người dân tộc Mông. Người dân tộc Mông ở Việt Nam hiện nay có trên 1 triệu người.

Câu 22. Các cao nguyên Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc nào dưới đây?

A. Chăm, Mông, Hoa.

B. Tày, Thái, Nùng.

C. Mường, Dao, Khơme

D. Ê đê, Giarai, Bana.

Chọn D

Các cao nguyên Nam Trung Bộ (Tây Nguyên) là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc Ê đê, Giarai, Bana.

Câu 23. Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây?

A. Chăm, Khơ-me.

B. Ba-na, Cơ-ho.

C. Vân Kiều, Thái.

D. Ê-đê, mường.

Chọn A

Vùng duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt.

Câu 24. Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do

A. Nguồn gốc phát sinh.

B. Chính sách của nhà nước.

C. Điều kiện tự nhiên.

D. Tập quán sinh hoạt và sản xuất.

Chọn D

Sự phân bố dân tộc dựa trên nhiều nhân tố tập quán sinh hoạt và sản xuất. Do mỗi dân tộc từ xưa đã có tập quán sinh hoạt và sản xuất khác nhau. Ví dụ. người Mông sống trên núi cao chủ yếu canh tác ruộng bậc thang; người Kinh ở đồng bằng làm trồng lúa nước,...

Câu 25. Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả nào dưới đây?

A. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường.

B. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng.

C. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn.

D. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm.

Chọn A

Dân số đông và tăng nhanh gây ra sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường.

Phần 2. Lý thuyết Địa lí 9 Bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống

Đang cập nhật .....

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá