Lời giải bài tập Công nghệ lớp 12 Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 12 Bài 12 từ đó học tốt môn Công nghệ lớp 12.
Giải Công nghệ lớp 12 Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản
Mở đầu trang 63 Công nghệ 12: Người nuôi cần làm gì để đảm bảo chất lượng môi trường nước trong quá trình nuôi thuỷ sản?
Lời giải:
Để đảm bảo chất lượng môi trường nước trong quá trình nuôi thuỷ sản, người nuôi cần:
- Lựa chọn nguồn nước phù hợp
- Thay nước định kỳ
- Theo dõi và kiểm tra chất lượng nước
- Sử dụng các biện pháp sinh học
- Quản lý thức ăn
1. Vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thủy sản
Câu hỏi trang 63 Công nghệ 12: Nêu vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thuỷ sản.
Lời giải:
Vai trò của việc quản lí môi trường nuôi thuỷ sản:
- Giúp giảm được sự xâm nhập của chất độc và chất ô nhiễm vào hệ thống nuôi.
- Đảm bảo được các thông số môi trường nuôi trong khoảng phù hợp cho từng đối tượng nuôi, từ đó đưa ra được các biện pháp xử lí kịp thời khi chất lượng nước suy giảm, giúp vật nuôi sinh trưởng tốt và duy trì tỉ lệ sống cao trong suốt quá trình nuôi.
- Giảm thiểu tác động của nước thải và chất thải từ hệ thống nuôi lên môi trường tự nhiên.
2. Các biện pháp quản lí môi trường ao nuôi thủy sản
Câu hỏi trang 63 Công nghệ 12: Nguồn nước cấp cho ao nuôi thuỷ sản cần phải đảm bảo những yêu cầu nào?
Lời giải:
Yêu cầu của nguồn nước cấp cho ao nuôi thuỷ sản:
- Người nuôi cần đánh giá trữ lượng nguồn nước cấp để đảm bảo nguồn nước luôn đầy đủ và chủ động cho hệ thống nuôi trong suốt quá trình nuôi.
- Trước khi sử dụng cho nuôi thuỷ sản, cần quan trắc một số thông số cơ bản về thuỷ lí, thuỷ hoá và thuỷ sinh vật để đảm bảo nguồn nước đạt yêu cầu và phù hợp cho từng đối tượng nuôi.
Câu hỏi trang 64 Công nghệ 12: Vì sao cần có ao nước sạch dự trữ trong quá trình nuôi?
Lời giải:
Cần có ao nước sạch dự trữ trong quá trình nuôi vì:
- Đó là nguồn cung cấp nước khi nguồn nước chính gặp sự cố như ô nhiễm, cạn kiệt, hoặc biến động về độ mặn, pH,…
- Đảm bảo môi trường sống phù hợp cho con nuôi, giúp chúng phát triển khỏe mạnh và tránh được các tác động tiêu cực từ môi trường bên ngoài.
- Để xử lý nước trước khi cấp vào ao nuôi, giúp loại bỏ các chất độc hại, cặn bẩn và vi sinh vật gây bệnh.
- Nước có chất lượng tốt hơn, đảm bảo môi trường sống an toàn cho con nuôi.
- Sử dụng để thu gom nước thải từ ao nuôi, sau đó xử lý và tái sử dụng cho mục đích tưới tiêu hoặc nuôi trồng thủy sản.
- Giúp tiết kiệm nguồn nước, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và nâng cao hiệu quả sản xuất.
Luyện tập trang 64 Công nghệ 12: Dựa vào Hình 12.1, hãy mô tả đặc điểm cơ bản của ao chứa trong trại nuôi.
Lời giải:
Đặc điểm cơ bản của ao chứa trong trại nuôi gồm có:
- Kênh cấp nước
- Kênh nước thải
- Ao chứa
- Ao nuôi
- Đường dẫn nước
Câu hỏi trang 64 Công nghệ 12: Trình bày một số phương pháp quản lí độ trong và màu nước cho hệ thống nuôi.
Lời giải:
Một số phương pháp quản lí độ trong và màu nước cho hệ thống nuôi:
- Khi màu nước ao quá đậm, độ trong quá thấp:
+ Cần tiến hành siphon loại bỏ phân thải, thức ăn thừa ra khỏi ao nuôi.
+ Thay nước từ 10% đến 20% hằng ngày để giảm mật độ tảo
+ Sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh vật có lợi, tăng cường phân huỷ chất hữu cơ
+ Sử dụng hoá chất như benzalkonium chloride (BKC), copper sulphate (CuSO4) phun xuống ao để diệt tảo trong ao
- Dùng lưới đen che bớt bề mặt hệ thống nuôi để giảm cường độ ánh sáng, giảm khả năng quang hợp của tảo.
+ Sử dụng nước vôi trong hoặc phèn nhôm, thạch cao để tăng cường kết với phù sa nhưng cần chú ý đến sự thay đổi độ pH khi xử lí.
- Khi nước ao nhạt màu, độ trong quá cao:
+ Thúc đẩy tảo phát triển bằng cách bón phân vô cơ hoặc cám gạo, bột cá, bột đậu nành kết hợp với chế phẩm vi sinh và rỉ mật đường.
Luyện tập trang 65 Công nghệ 12: Vì sao không nên sử dụng đồng thời chế phẩm sinh học và hoá chất diệt tảo xử lí môi trường ao nuôi?
Lời giải:
Không nên sử dụng đồng thời chế phẩm sinh học và hoá chất diệt tảo vì:
- Không chỉ tiêu diệt tảo mà còn ảnh hưởng đến các vi sinh vật có lợi trong môi trường nước.
- Gây hại cho con nuôi, đặc biệt là ở giai đoạn ấu trùng và cá nhỏ.
- Giảm hiệu quả của chế phẩm sinh học
- Ô nhiễm môi trường.
Vận dụng trang 65 Công nghệ 12: Hãy đưa ra biện pháp xử lí cho ao nuôi có tảo phát triển quá dày, độ trong thấp.
Lời giải:
Biện pháp xử lí cho ao nuôi có tảo phát triển quá dày, độ trong thấp:
Biện pháp |
Tác dụng |
Ngừng cho ăn hoặc giảm lượng thức ăn xuống mức tối thiểu trong vài ngày |
Hạn chế nguồn dinh dưỡng cho tảo phát triển |
Thay một phần nước trong ao (khoảng 20-30%) |
Loại bỏ bớt tảo và chất thải. |
Sử dụng các chế phẩm sinh học |
Phân hủy tảo và cải thiện chất lượng nước. |
Tăng cường sục khí |
Cung cấp oxygen cho ao nuôi và hạn chế sự phát triển của tảo. |
Câu hỏi 1 trang 65 Công nghệ 12: Mô tả một số biện pháp tăng cường oxygen cho hệ thống nuôi.
Lời giải:
Mô tả biện pháp tăng cường oxygen cho hệ thống nuôi:
Biện pháp |
Mô tả |
Quản lí mật độ tảo trong ao |
Thông qua việc quản lí độ trong và màu nước ở mức phù hợp. Khi đó, tảo quang hợp sẽ cung cấp oxygen cho ao nuôi, hạn chế biến động hàm lượng oxygen ngày – đêm. |
Sử dụng sục khí, quạt nước |
Giúp tăng khả năng khuếch tán oxygen vào nước. Có nhiều loại thiết bị cung cấp oxygen cho ao, mỗi loại phù hợp với từng hệ thống nuôi khác nhau như thiết bị phun mưa, quạt nước (Hình 12.2), sục khí,... Hệ thống sục khí, quạt nước thường được sử dụng vào thời điểm đêm và sáng, đặc biệt những ngày trời âm u, ít nắng. |
Câu hỏi 2 trang 65 Công nghệ 12: Nêu các thời điểm cần chú ý tăng cường cung cấp oxygen cho hệ thống nuôi
Lời giải:
Các thời điểm cần chú ý tăng cường cung cấp oxygen cho hệ thống nuôi là:
- Thời tiết thay đổi
- Mật độ con nuôi cao
- Sử dụng hóa chất
- Có dấu hiệu thiếu oxygen
- Ban đêm
Luyện tập trang 65 Công nghệ 12: Với các hệ thống bể nuôi trong nhà, hệ thống sục khí được vận hành như thế nào để đảm bảo oxygen cho động vật thuỷ sản?
Lời giải:
Với các hệ thống bể nuôi trong nhà, hệ thống sục khí được vận hành để đảm bảo oxygen cho động vật thuỷ sản:
Công việc |
Nội dung |
Lựa chọn loại máy sục khí phù hợp |
+ Lựa chọn máy sục khí có công suất phù hợp với kích thước bể nuôi và số lượng động vật thủy sản. + Có thể sử dụng các loại máy sục khí như: máy sục khí chạy bằng điện, máy sục khí chạy bằng pin, máy sục khí đáy, máy sục khí treo thành bể,… |
Vị trí đặt máy sục khí |
+ Đặt máy sục khí ở vị trí thuận tiện cho việc vận hành và bảo trì. + Nên đặt máy sục khí ở đáy bể để tạo dòng chảy và giúp oxygen hòa tan tốt hơn vào nước. |
Điều chỉnh lưu lượng khí |
+ Điều chỉnh lưu lượng khí phù hợp với nhu cầu oxygen của động vật thủy sản. + Nên điều chỉnh lưu lượng khí sao cho tạo ra lượng bọt khí vừa đủ, không quá nhiều hoặc quá ít. |
Thời gian vận hành |
+ Vận hành máy sục khí liên tục 24/24 để đảm bảo cung cấp đủ oxygen cho động vật thủy sản. + Có thể sử dụng bộ hẹn giờ để tự động bật/tắt máy sục khí theo nhu cầu. |
Bảo trì hệ thống sục khí |
+ Vệ sinh máy sục khí định kỳ để đảm bảo hiệu quả hoạt động. + Thay thế các bộ phận bị hỏng hoặc lão hóa để đảm bảo an toàn cho hệ thống. |
Câu hỏi trang 66 Công nghệ 12: Mô tả một số biện pháp điều chỉnh pH cho hệ thống nuôi thuỷ sản.
Lời giải:
Mô tả một số biện pháp điều chỉnh pH cho hệ thống nuôi thuỷ sản:
- Sử dụng nước vôi trong hoặc soda để trung hoà H+ trong nước.
- Tăng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2 ra ngoài không khí.
- Quản lí tốt độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nước.
- Sử dụng một số hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm,... với lượng phù hợp để giảm pH.
Vận dụng trang 66 Công nghệ 12: Hãy đưa ra biện pháp xử lí khi ao nuôi cá có độ pH giảm dưới 6,5.
Lời giải:
Biện pháp xử lí khi ao nuôi cá có độ pH giảm dưới 6,5:
- Bổ sung vôi
- Sử dụng baking soda
- Thay nước
- Sử dụng chế phẩm sinh học
Câu hỏi trang 66 Công nghệ 12: Mô tả một số biện pháp quản lí chất hữu cơ và khí độc trong ao.
Lời giải:
Mô tả một số biện pháp quản lí chất hữu cơ và khí độc trong ao:
- Định kì siphon kết hợp với thay nước để loại bỏ thức ăn thừa, phân thải ra khỏi hệ thống nuôi.
- Sử dụng chế phẩm vi sinh định kì để tăng cường hệ vi khuẩn có lợi giúp phân hủy chất hữu cơ và hạn chế các nhóm vi khuẩn yếm khí, từ đó giảm sản sinh khí độc trong nước.
- Sử dụng các loại thức ăn có kích cỡ phù hợp với từng giai đoạn độ tuổi của động vật thủy sản, thức ăn có độ kết dính tốt nhằm giảm lượng thức ăn bị tan rã.
- Quản lí chặt chẽ lượng thức ăn đưa vào hệ thống nuôi, chia nhỏ lượng thức ăn, cho ăn vừa đủ.
Luyện tập trang 67 Công nghệ 12: Theo em, công việc nào cần thực hiện hằng ngày giúp quản lí và giảm chất hữu cơ trong nước
Lời giải:
Cần thực hiện những công việc sau hằng ngày để giúp quản lí và giảm chất hữu cơ trong nước là:
- Sục khí
- Cho cá ăn lượng thức ăn phù hợp
- Thay nước định kì
- Sử dụng chế phẩm sinh học
- Trồng cây thủy sinh
Câu hỏi trang 67 Công nghệ 12: Nêu một số biện pháp quản lí độ mặn cho ao nuôi.
Lời giải:
Một số biện pháp quản lí độ mặn cho ao nuôi:
Trường hợp |
Biện pháp |
Khi độ mặn quá cao |
Thay nước hoặc bồ sung nước ngọt để giảm độ mặn từ từ cho ao. |
Độ mặn ao nuôi thấp |
Tháo bớt nước trên tầng mặn để tránh hạ độ mặn và phân tầng mặn nước ao nuôi. |
Câu hỏi trang 67 Công nghệ 12: Nước thải sau nuôi cần được quản lí như thế nào?
Lời giải:
Nước thải sau nuôi cần được xử lí như sau:
- Thu gom để xử lí.
- Không thải trực tiếp ra môi trường ngoài để tránh lây lan mầm bệnh và ô nhiễm môi trường tự nhiên.
- Thu gom và dẫn về các ao, mương lắng thải trong trại nuôi để xử lí trước khi thải ra ngoài hoặc tái sử dụng cho vụ nuôi sau.
Xem thêm các bài giải bài tập Công nghệ lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 11: Một số chỉ tiêu cơ bản của môi trường nuôi thuỷ sản
Bài 12: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản
Bài 13: Xử lí môi trường nuôi thuỷ sản
Bài 15: Đặc điểm sinh sản và kĩ thuật ương cá, tôm giống