Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2024)

0.9 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Bài 1: Ester – Lipid sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với 10 bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 12.

Lý thuyết Hóa học 12 Bài 1: Ester – Lipid

A. Lý thuyết Ester – Lipid

I. Lipid

1. Khái niệm và danh pháp

Khi thay thế nhóm – OH ở nhóm carboxyl (-COOH) của carboxylic acid bằng nhóm –OR thì thu được ester. Trong đó, R là gốc hydrocarbon

Ester đơn chức có công thức tổng quát là RCOOR’ hay Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 9)

Với R là gốc hydrocarbon hoặc nguyên tử hydrogen, R’ là gốc hydrocarbon

b) Danh pháp

Tên của ester đơn chức được gọi là sau: Tên gốc R’ + Tên gốc RCOO

Trong đó, tên gốc RCOO được hình thành bằng cách thay đuôi ic trong tên carbõylic acid tương ứng bằng đuôi ate

Ví dụ: HCOOCH3: methyl formate hay methyl methanoate

2. Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, các ester đều ở thể lỏng hoặc rắn.

- Nhiệt độ sối của các ester thấp hơn nhiệt độ sôi của các alcohol và carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon trong nguyên tử

- Các ester thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước. Các ester lỏng là những dung môi quan trọng, hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau

- Một số ester có mùi thơm đặc trưng.

Ví dụ: ethyl propionate và ethyl butyrate có mùi dứa chín, isoamyl acetate có mùi chuối chín,…

3. Tính chất hóa học

Ester bị thủy phân trong môi trường acid hoặc môi trường kiềm

+ Phản ứng thủy phân của ester trong môi trường acid thường là phản ứng thuận nghịch

Ví dụ: Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 8)

+ Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều (còn gọi là phản ứng xà phòng hóa)

Ví dụ: Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 7)

4. Ứng dụng và điều chế

a) Ứng dụng

Ester có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.

 Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 6)

b) Điều chế

- Các ester thường được điều chế bằng cách đun hỗn hợp gồm carboxylic acid và alcohol sử dụng H2SO4 đặc làm xúc tác.

 Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 5)

- Một số ester được điều chế bằng phương pháp khác. Chẳng hạn, trong công nghiệp, vinyl acetate được tổng hợp từ ethylene và acetic acid với sự có mặt của oxygen, sử dụng xúc tác palladium:

Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 4)

II. Lipid

1. Khái niệm và danh pháp

- Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ kém phân cực như ether, chloroform, xăng, dầu,…

- Lipid bao gồm triglyceride (Còn lại là chất béo), sáp, steroid, phospholipid,…

- Chất béo là các triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo gọi chung là các triglyceride.

- Công thức chung của chất béo là:

 Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 3)

-  Trong đó, R1, R2, R3 là các gốc hydrocarbon, có thể giống hoặc khác nhau.

Một số acid béo thường gặp

 Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 2)

2. Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, các chất béo ở trạng thái lỏng (Dạng dầu, thành phần chính của dầu lạc, dầu vừng, dầu dừa,…) hoặc rắn (Dạng mỡ, thành phần chính của mỡ lợn, mỡ bò, mỡ cừu,…)

- Khi trong phân tử chất béo chứa nhiều gốc acid béo no, chất béo thường ở thể rắn.

- Khi trong phân tử chất béo thường chứa gốc acid béo không no, chất béo thường ở thể lỏng

- Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ kém phân cực.

3. Tính chất hóa học

a) Phản ứng hydrogen hóa

- Các chất béo lỏng chứa các gốc của acid béo không no tác dụng với hydrogen ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, có xúc tác. Khi để nguội, sản phẩm thu được là các chất béo rắn

Ví dụ: Lý thuyết Ester – Lipid (Hóa 12 Cánh diều 2024) (ảnh 1)

- Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng này để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn, thuận tiện cho việc vận chuyển và bảo quản, để sản xuất xà phòng và bơ nhân tạo

b) Phản ứng oxi hóa bằng oxygen không khí

Dầu, mỡ để lâu ngày trong khong khí thường có mùi, vị khó chịu. Hiện tượng àny được gọi là sự ôi mỡ. Quá trình ôi mỡ xảy ra là do gốc hydrocarbon không no có trong chất béo bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí, sinh ra các hợp chất có mùi khó chịu và có hại cho sức khỏe con người.

4. Ứng dụng

Chất béo cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể và được xem là nguồn dinh dưỡng quan trọng.

Sơ đồ tư duy Ester - Lipid

B. Trắc nghiệm Ester – Lipid

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Đun nóng ester CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và CH3OH.

B. CH3COONa và C2H5OH.

C. HCOONa và C2H5OH.

D. C2H5COONa và CH3OH.

Đáp án đúng là: B

CH3COOC2H5 + NaOHtoCH3COONa + C2H5OH

Câu 2. Công thức của oleic acid là

A. C2H5COOH.

B. C17H33COOH.

C. HCOOH.

D. CH3COOH.

Đáp án đúng là: B

Công thức của oleic acid là C17H33COOH.

Câu 3. Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X là

A. CH3COOCH=CH2.

B. HCOOCH3.

C. CH3COOCH=CH – CH3.

D. HCOOCH=CH2.

Đáp án đúng là: A

Z là aldehyde chuyển hóa thành Y ⇒ Y và Z có cùng số carbon.

 X là CH3COOCH=CH2 thoả mãn.

CH3COOCH=CH2+NaOHCH3COONaYCH3CHOZ+AgNO3/NH3CH3COONH4T+NaOHCH3COONaY

Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ethyl acetate có công thức phân tử là C4H8O2.

B. Phân tử methyl methacrylate có một liên kết π trong phân tử.

C. Methyl acrylate có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.

D. Ethyl formate có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Đáp án đúng là: B

Phát biểu B sai vì phân tử methyl methacrylate có hai liên kết π trong phân tử (trong đó có 1 ℼC=C và 1pCOO).

Câu 5. Xà phòng hóa ester nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

A. Vinyl acetate.

B. Allyl propionate.

C. Ethyl acrylate.

D. Methyl methacrylate.

Đáp án đúng là: A

Xà phòng hóa vinyl acetate thu được sản phẩm có aldehyde, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Phương trình hoá học minh hoạ:

CH3COOCH=CH2 + NaOH to CH3COONa + CH3CHO

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 to CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Câu 6. Tên gọi của ester HCOOCH3 

A. methyl acetate. 

B. methyl formate.

C. ethyl formate.   

D. ethyl acetate.

Đáp án đúng là: B

− CH3: methyl;

HCOO −: formate

⇒ Tên gọi của ester HCOOCH3 là: methyl formate.

Câu 7.  Số nguyên tử hydrogen trong phân tử vinyl formate là

A. 6.

B. 8.

C. 4.

D. 2.

Đáp án đúng là: C

Vinyl: − CH = CH2;

Formate: HCOO –

⇒ Vinyl formate: HCOOCH=CH2.

Số nguyên tử hydrogen trong phân tử vinyl formate là 4.

Câu 8. Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình này sau đây:

A. Cô cạn ở nhiệt độ cao.

B. Hydrogen hóa (xt, to, p).

C. Làm lạnh.

D. Phản ứng xà phòng hóa.

Đáp án đúng là: B

Trong công nghiệp người ta thực hiện phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, giúp thuận lợi cho việc vận chuyển và bảo quản để sản xuất xà phòng và bơ nhân tạo.

Câu 9. Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?

A. Isoamyl acetate.

B. Propyl acetate.

C. Isopropyl acetate.

D. Benzyl acetate.

Đáp án đúng là: A

Isoamyl acetate có mùi thơm của chuối chín.

Câu 10. Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?

A. C2H5OH.

B. CH3COOH.

C. CH3CHO.

D. HCOOCH3.

Đáp án đúng là: B

Đối với các chất có phân tử khối tương đương, nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: Ester, aldehyde, alcohol, acid.

⇒ CH3COOH có nhiệt độ sôi lớn nhất trong 4 chất đề bài cho.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 11. Cho ester X có công thức HCOOC6H5 (C6H5−: phenyl).

a. Tên gọi của X là phenyl formate.

b. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

c. 1 mol X có khả năng phản ứng tối đa với 1 mol NaOH.

d. X không được tạo ra từ phản ứng ester hóa (phản ứng giữa acid và alcohol).

a. Đúng.

b. Đúng.

c. Sai vì 1 mol X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol NaOH

HCOOC6H5 + 2NaOH to HCOONa + C6H5ONa + H2O

d. Đúng.

Câu 12. Aspirin là một hợp chất được sử dụng làm giảm đau, hạ sốt, có công thức:

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Ester – Lipid

Khi aspirin bị thủy phân trong cơ thể sẽ tạo thành acid salicylic. Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).

a. Công thức phân tử của aspirin là C9H8O4.

b. Trong một phân tử aspirin có chứa 6 liên kết pi.

c. Công thức cấu tạo thu gọn của salicylic acid là C6H4(COOH)2.

d. Thủy phân aspirin trong môi trường base sẽ thu được muối và alcohol.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Ester – Lipid

a. Đúng.

b. Sai vì trong một phân tử aspirin có 3 liên kết pi (3pC=C và 2ℼCOO).

c. Sai vì công thức cấu tạo thu gọn của salicylic acid là HO – C6H4 – COOH.

d. Sai vì thủy phân aspirin trong môi trường base thu được 2 muối.

CH3COOC6H4COOH + 3NaOH → CH3COONa + NaOC6H4COONa + 2H2O

Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Câu 13. Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Có bao nhiêu chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol?

Đáp số: 4.

Bao gồm: allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin.

Câu 14. Có bao nhiêu hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH?

Đáp số: 6.

C4H8O2 tác dụng với NaOH: acid (2 đồng phân) và ester (4 đồng phân).

Câu 15. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra?

Đáp số: 4.

Các đồng phân đơn chức của C2H4O2: CH3COOH, HCOOCH3.

 

Na

NaOH

Na2CO3

CH3COOH

HCOOCH3

 

 

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá