Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024)

1.4 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với 10 bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 12.

Lý thuyết Hóa học 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

A. Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

I. Khái niệm và phân loại carbohydrate

1. Khái niệm

Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m

2. Phân loại

- Carbohydrate có thể được chia thành ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharide.

- Monosaccharide là những carbohydrate không bị thủy phân

Ví dụ: glucose và fructose

- Disaccharide là những carbohydrate khi thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide

Ví dụ: saccharose và maltose

- Polysaccharide là những carbohydrate khi bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide.

Ví dụ: tinh bột và cellulose

II. Glucose – Fructose

1. Cấu tạo phân tử

- Glucose có công thức phân tử C6H12O6. Phân tử glucose ở dạng mạch hở có năm nhóm – OH và 1 nhóm – CHO với công thức cấu tạo là CH2O[CHOH]4CH=O.

- Glucose tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng.

- Fructose có công thức phân tử C6H12O6, phân tử dạng mạch hở chứa 5 nhóm – OH và 1 nhóm – CO. Fructose tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng.

 Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 5)

Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hóa qua lại.

2. Tính chất hóa học

a) Tính chất polyalcohol.

Phân tử glucose và fructose có nhiều nhóm – OH liền kề nên dung dịch glucose và dung dịch fructose có thể hòa tan copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm, tạo thành dung dịch có màu xanh lam.

2C6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H12O6)2Cu + 2H2O

b) Tính chất aldehyde

- Nhóm – CHO của glucose có thể bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng, tác dụng với thuốc thử Tollens và phản ứng với bromine

 Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 4)

- Tương tự glucose, fructose cũng bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens và bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

c) Tính chất của nhóm – OH hemiacetal

Ở dạng cấu tạo mạch vòng, nhóm – OH hemiacetal của glucose tác dụng với methanol khi có mặt của HCl khan, tạo thành methyl glucoside

 Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 3)

d) Phản ứng lên men của glucose

Dưới tác dụng của các enzyme từ các vi sinh vật khác nhau, glucose được lên men tạo thành các hợp chất có nhiều ứng dụng trong đời sống như ethanol, lactic acid,….

 Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 2)

3. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng

a) Glucose

- Glucose là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt

- Glucose có nhiều trong hoa quả chín, có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh hàm lượng glucose nằm trong khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L

- Ứng dụng của glucose:

 Lý thuyết Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose (Hóa 12 Kết nối tri thức 2024) (ảnh 1)

b) Fructose

- Fructose là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt

- Fructose có nhiều trong loại trái cây và mật ong. Fructose có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, y tế,…

Sơ đồ tư duy Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

B. Trắc nghiệm Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Câu 1. Sản phẩm tạo thành khi dẫn khí hydrogen chloride vào dung dịch của glucose trong methanol là

A. methyl 𝛼-glucoside.

B. methyl β-glucoside.   

C. methyl 𝛼-glucoside và methyl  β-glucoside .     

D. không là methyl 𝛼-glucoside hoặc methyl β-glucoside.

Đáp án đúng là: C

Sản phẩm tạo thành khi dẫn khí hydrogen chloride vào dung dịch của glucose trong methanol là là hỗn hợp methyl 𝛼-glucoside và methyl β-glucoside .

Câu 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.

B. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.

C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.

D. Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.

Đáp án đúng là: B

B. sai vì thí nghiệm trên là phản ứng tráng bạc của nhóm −CHO chứng minh glucose có tính chất của aldehyde. Thí nghiệm chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol là phản ứng của glucose với dung dịch glycerol ở nhiệt độ thường.

Câu 3. Glucose và fructose đều

A. có nhóm −CH=O trong phân tử.    

B. có công thức phân tử C6H10O5.

C. thuộc loại disaccharide.                

D. có phản ứng tráng bạc.

Đáp án đúng là: D

A. sai vì fructose có nhóm ketone >C=O, không có nhóm aldehyde −CH=O

B. sai vì glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6

C. sai vì glucose và fructose thuộc loại monosaccharide. 

D. đúng vì trong môi trường kiềm glucose và fructose có thể chuyển hoá qua lại cho nhau nên 2 chất này đều tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 4. Chất nào sau đây là đồng phân của glucose?

A. Tinh bột.

B. Fructose.

C. Cellulose.        

D. Saccharose.

Đáp án đúng là: B

Glucose và fructose có cùng công thức phân tử C6H12O6, khác nhau về công thức cấu tạo nên là đồng phân của nhau, đều là monosaccharide.

Câu 5. Chất nào sau đây là disaccharide?

A. Glucose.

B. Saccharose.      

C. Tinh bột.

D. Cellulose.

Đáp án đúng là: B

Saccharose là một disaccharide, được tạo thành từ một đơn vị glucose và một đơn vị fructose.

Câu 6. Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

A. Glucose.

B. Tinh bột.

C. Fructose.

D. Saccharose.

Đáp án đúng là: B

Tinh bột thuộc loại polysaccharide, được tạo thành từ nhiều đơn vị glucose.

Câu 7. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Glucose.

B. Saccharose.     

C. Fructose.

D. Maltose.

Đáp án đúng là: A

Glucose là chất có trong máu người, có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể vì vậy glucose được dùng làm dịch truyển để bổ sung nhanh năng lượng cho người bệnh.

Câu 8. Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của

A. alcohol. 

B. ketone.  

C. amine.   

D. aldehyde.

Đáp án đúng là: A

Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là Cn(H2O)m, và trong phân tử bắt buộc chứa nhóm alcohol, ngoài ra có thể chứa nhóm chức aldehyde hoặc ketone tùy chất.

Câu 9. Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và

A. C2H5OH.

B. CH3COOH.     

C. HCOOH.

D. CH3CHO.

Đáp án đúng là: A

C6H12O6 (glucose) enzyme 2C2H5OH + 2CO2.

Câu 10. Một loại gương soi có diện tích bề mặt là 0,8 m2. Để tráng được 540 chiếc gương trên với độ dày lớp bạc được tráng là 0,2μm thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 998.       

B. 4746.     

C. 1525.     

D. 1007.

Đáp án đúng là: D

mAg (1 gương) = 0,8.104.0,2.10-4.10,49 = 1,6784 gam

 mAg (540 gương) = 1,6784.540 = 906,336 gam

 nAg = 8,392 mol H=75%mgluco se=8,3922.18075%=1007,04 (g)

Vậy trị của m gần nhất với 1007.

Câu 11. Carbohydrate được chia thành 3 loại: monosacchride, disaccharide, polysaccharide.

a. Nguyên tắc phân loại carbohydrate dựa trên tính chất vật lí của carbohydrate.

b. Monosacchride là những carbohydrate không bị thủy phân như glucose, fructose.

c. Disaccharide là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành ba phân tử monosaccharide như saccharose, maltose.

d. Polysaccharide là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide như tinh bột, cellulose.

a. Sai vì nguyên tắc phân loại carbohydrate dựa vào phản ứng thủy phân (tính chất hóa học).

b. Đúng.

c. Sai vì disaccharide thủy phân tạo hai phân tử monosaccharide (có thể giống nhau hoặc khác nhau).

d. Đúng.

Câu 12. Glucose có cấu tạo cả dạng mạch hở và mạch vòng.

a. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6.

b. Dạng mạch hở glucose có 5 nhóm −OH cạnh nhau và 1 nhóm −CHO.

c. Dạng mạch vòng glucose có 2 dạng α và β đều là vòng 6 cạnh.

d. Trong dung dịch dạng mạch hở và mạch vòng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau trong đó dạng tồn tại chủ yếu của glucose là dạng mạch hở.

a. Đúng.

b. Đúng.

c. Đúng.

d. Sai vì trong dung dịch dạng tồn tại chủ yếu của glucose là dạng mạch vòng.

Câu 13. Cho các chất: acetylene, ethyl alcohol, phenol, acrylic acid, vinyl acetate, glucose, fructose. Có bao nhiêu chất làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường?

Đáp số: 5.

Bao gồm: acetylene, phenol, acrylic acid, vinyl acetate, glucose.

Phương trình hóa học của acetylene, phenol, acrylic acid, vinyl acetate, glucose phản ứng với Brtheo thứ tự:

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4 (có đáp án): Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

CH2=CH−COOH + Br2 → CH2Br−CHBr−COOH

CH3COOCH=CH2 + Br2 → CH3COOCHBr−CH2Br

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

Câu 14. Để sản xuất 100 lít cồn y tế 70o người ta cần lên men tối thiểu m gam glucose. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/mL. Giá trị của m bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp số: 137.

VC2H5OH=100.70100=70 (L) mC2H5OH=D.V=0,8.70=56 ( kg).

PTHH:              C6H12O6                   enzyme         2C2H5OH + 2CO2

                           180 gam                                          92 gam

mC6H12O6=56.18092.80%=136,96kg        H=80%           56 kg

Khối lượng glucose cần dùng là 136,96 kg.

Vậy giá trị của m là 137

Câu 15. Một loại gương soi có diện tích bề mặt là 0,8 m2. Để tráng được 1080 chiếc gương trên với độ dày lớp bạc được tráng là 0,2 μm thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Giá trị của m bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp số: 2014.

mAg (1 gương) = 0,8.104.0,2.10-4.10,49 = 1,6784 gam

 mAg (1080 gương) = 1,6784.1080 = 1812,672 gam

 nAg = 16,784 mol H=75%mgluco se=16,7842.18075%=2014,08

Vậy giá trị của m là 2014.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá