K2O + H2O → KOH | K2O ra KOH

1.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình K2O + H2O → 2KOH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình K2O + H2O → 2KOH

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    K2O + H2O → 2KOH

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- K2O tan dần thu được dung dịch, mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Tác dụng với nước

K2O + H2O → 2KOH

- Tác dụng với axit

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

- Tác dụng với oxit axit

K2O + CO2 → K2CO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho 0,5g K2O vào ống nghiệm có chứa nước và mẩu quỳ tím.

6. Bạn có biết

- Tương tự K2O, các oxit của kim loại nhóm IA cũng tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là

A. 14.   

B. 16.   

C. 18.   

D. 20.

Hướng dẫn giải

K2O + H2O → 2KOH | Cân bằng phương trình hóa học

K2O + H2O → 2KOH | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường?

A. Na2O.   

B. K2O.   

C. Li2O.

D. CuO.

Hướng dẫn giải

CuO không tác dụng với nước ở điều kiện thường.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 0,94 gam K2O vào nước, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong X là

A. 1.12 gam.   

B. 0,56 gam.   

C. 2,00 gam.   

D. 2,11 gam.

Hướng dẫn giải

K2O + H2O → 2KOH | Cân bằng phương trình hóa học

mKOH = 0,02.56 = 1,12 gam.

Đáp án A.

Ví dụ 4: Cho các chất sau: K, K2O, KCl, K2CO3, KHCO3 số chất tạo ra KOH từ 1 phản ứng

A.  2

B. 4

C. 5

D. 3

Đáp án C

Ví dụ 5: Dãy chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. K, Ba, Fe, Mg

B. K, Na, Ca, Ba

C. K, Mg, Fe, Cu

D. K, Zn, Ca, Ba

Đáp án B

Ví dụ 6: Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn K2O, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

A. H2O

B. HCl

C. H2SO4

D. Fe(OH)2 

Đáp án A

Ví dụ 7: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối KHCO3 và K2CO3?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

Đáp án A

Ví dụ 8: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 60 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

A. 0,020.

B. 0,030.

C. 0,015.

D. 0,010.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:

H+ CO32- → HCO3- (1)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

nH+ = 0,06 mol

nCO32- = 0,04 mol < nH+

nH+ (2) = nCO2 = 0,06 - 0,04 = 0,02 mol

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất

K2O + CO2 -to→ K2CO3

K2O + SO2 -to→ K2SO3

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O

K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O

K2O + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2O

K2O + 2HBr → 2KBr + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá