K2O + CO2 → K2CO3 | K2O ra K2CO3

2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình K2O + CO2 -to→ K2CO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình K2O + CO2 -to→ K2CO3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    K2O + CO2 -to→ K2CO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- K2O ban đầu có màu vàng nhạt, kết thúc phản ứng thu được chất rắn có màu trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra nhanh khi nung nóng.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của K2O (Kali oxit)

K2O có thể phản ứng với các oxit axit tạo thành muối.

4.2. Bản chất của CO2 (Cacbon dioxit)

CO2 là oxit axit phản ứng được với oxit bazo.

5. Tính chất hoá học của K2O

K2O là oxit bazo do đó mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.

5.1. K2O tác dụng với nước

K2O tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm KOH.

K2O + H2O → KOH

5.2. K2O tác dụng với oxit axit tạo thành muối

K2O + CO2→ K2CO3

5.3. K2O tác dụng với dung dịch axit

K2O + axit → muối + H2O

K2O + HCl → KCl + H2O

7. Tính chất vật lí của K2O

K2O là một chất bột màu trắng, không mùi, và có nhiệt độ nóng chảy khoảng 891°C

8. Tính chất hóa học của CO2

CO2 là oxit axit

- CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu)

CO2 + H2O ↔ H2CO3

- CO2 tác dụng với oxit bazơ → muối.

CaO + CO2 → CaCO3 (t0)

- CO2 tác dụng với dung dịch bazơ → muối + H2O

NaOH + CO2 → NaHCO3

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

- CO2 bền, ở nhiệt độ cao thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh

CO2 + 2Mg → 2MgO + C

CO2 + C → 2CO

Lưu ý: Được dùng để giải thích CO2 không dùng để dập tắt các đám cháy kim loại.

9. Cách thực hiện phản ứng

- Nung K2O dưới nhiệt độ cao trong luồng khí CO2.

10. Bạn có biết

- K2O có thể phản ứng với các oxit axit khác tạo thành muối, tương tự như phản ứng với CO2.

11. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Thể tích CO2 ở dktc cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 0,1 mol K2O tạo muối cacbonat là

A. 1,12 lít.   

B. 2,24 lít.   

C. 3,36 lít.   

D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

K2O + CO2 →  K2CO3 | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Đáp án B.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không tác dụng với CO2?

A. Na2O.   

B. K2O.   

C. Li2O.   

D. SO2.

Hướng dẫn giải

SO2 không tác dụng với CO2.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Cho 2,24 lít khí CO2 ở đktc phản ứng hoàn toàn với K2O tạo muối cabonat. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A. 5,6 gam.   

B. 13,8 gam.   

C. 6,5 gam.   

D. 8,3 gam.

Hướng dẫn giải

K2O + CO2 →  K2CO3 | Cân bằng phương trình hóa học

m = 0,1.138= 13,8 gam.

Đáp án B.

12. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

K2O + SO2 -to→ K2SO3

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O

K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O

K2O + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2O

K2O + 2HBr → 2KBr + H2O

K2O + 2HI → 2KI + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá