Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Hóa học lớp 12 Bài 10: Protein và enzyme sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Hóa 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Hóa học 12 Bài 10: Protein và enzyme
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể; gọi được tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid.
- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amino acid (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan).
- Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hoá; phản ứng trùng ngưng của ε- và ω-amino acid).
- Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong điện trường ở các giá trị pH khác nhau (tính chất điện di).
- Nêu được khái niệm peptide và viết được cấu tạo của peptide.
- Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của peptide (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu biuret).
- Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của protein.
- Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với nitric acid và copper(II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng).
- Nêu được vai trò của protein đối với sự sống; vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học.
2. Về năng lực
- Thực hiện được thí nghiệm phản ứng màu biuret của peptide.
- Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng đông tụ của protein: Đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của acid, kiềm với lòng trắng trứng; phản ứng của lòng trắng trứng với nitric acid; mô tả các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của protein.
3. Về phẩm chất
- Khám phá vai trò của các amino acid trong thực phẩm, dược phẩm, mĩ phẩm,...
- Khơi dậy lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Dụng cụ và hoá chất thực hiện thí nghiệm trong SGK.
- Hình ảnh hoặc video một số ứng dụng của amino acid, vai trò và ứng dụng của protein và enzyme.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
1.1. Mục tiêu
- Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh (về acid – base Brønsted, cân bằng trong dung dịch, carboxylic acid, phản ứng ester hoá, amine,…) để chuẩn bị cho học bài mới; học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình.
- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.
- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung kiến thức, những kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới.
1.2. Nội dung
Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, sau đó tìm từ chìa khoá.
Câu 1: Tên hormone sinh ra ở tuyến tụy, có vai trò điều tiết lượng đường trong máu.
Câu 2: Cụm từ chỉ sự rất quan trọng và cần thiết, không thể thiếu được.
Câu 3: Cụm từ chỉ sự tồn tại với các biểu hiện sinh học như trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
Câu 4: Tên gọi chung của những đại phân tử, gồm nhiều amino acid liên kết lại với nhau, tạo cơ sở nền tảng cho sự sống.
Câu 5: Cụm từ chỉ hệ gồm hai điện tích điểm bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu.
Câu 6: Môi trường dung dịch làm phenolphthalein chuyển sang màu hồng.
1.3. Sản phẩm
Lysine là một trong các amino acid thiên nhiên thiết yếu cho sự sống, tham gia cấu tạo nên protein và các hormon như insulin. Phân tử lysine tồn tại ở dạng ion lưỡng cực và dung dịch lysine có môi trường base.
1.4. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên thiết kế các câu hỏi dạng trò chơi Quizizz, Rung chuông vàng,… để khởi động buổi học.
4. Hoạt động 4: Protein
4.1. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của protein.
- Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với nitric acid và copper(II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng).
- Nêu được vai trò của protein đối với sự sống; vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học.
- Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng đông tụ của protein: Đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của acid, kiềm với lòng trắng trứng; phản ứng của lòng trắng trứng với nitric acid; mô tả các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của protein.
4.2. Nội dung
Nhiệm vụ 4.1: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí
1. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo
a) Quan sát mô hình phân tử insulin ở Hình 10.1 (SGK trang 46).
- Chỉ ra vị trí các amino acid đã học như Gly, Ala, Val, Glu, Lys trên mô hình phân tử.
- Hãy nhận xét về thành phần cấu tạo và phân tử khối của insulin.
b) Nêu khái niệm về protein.
- Protein được phân thành hai loại cơ bản nào? Loại protein nào bị thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được các α-amino acid.
2. Tính chất vật lí
Tìm thông tin về hình dạng, tên protein, vị trí trên cơ thể, tính tan vào bảng:
Hình dạng protein |
Tên protein (vị trí trên cơ thể) |
Tính tan |
Hình sợi |
||
Hình cầu |
Nhiệm vụ 4.2: Tính chất hoá học
1. Phản ứng thuỷ phân
a) Protein bị thuỷ phân ở điều kiện nào?
b) Nhận xét về sản phẩm thuỷ phân protein đơn giản trong mỗi trường hợp sau:
(1) Thuỷ phân không hoàn toàn; (2) Thuỷ phân hoàn toàn.
2. Phản ứng màu
Tìm thông tin ở mục 3b (SGK trang 47) để nêu hiện tượng, giải thích nguyên nhân gây ra các phản ứng màu của protein:
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Giải thích nguyên nhân |
Biuret |
||
Nitric acid |
3. Phản ứng đông tụ
a) Sự đông tụ protein xảy ra ở điều kiện nào?
b) Nêu nguyên nhân gây ra hiện tượng đông tụ protein.
c) Thí nghiệm đông tụ:
- Thực hiện thí nghiệm, quan sát và giải thích được hiện tượng xảy ra.
d) Thí nghiệm phản ứng màu của protein: - Ghi tên hoá chất kèm thể tích tương ứng dự định sẽ cho vào ống nghiệm, tên hoá chất sẽ thêm vào ở ống hút nhỏ giọt ở hình bên. - Thực hiện thí nghiệm, quan sát và giải thích được hiện tượng xảy ra. |
Nhiệm vụ 4.3: Vai trò của protein với sự sống
- Tìm thông tin ở mục 4 (SGK trang 47) và các kiến thức mà em biết, thiết kế bài trình bày PowerPoint về vai trò của protein với sự sống trên Trái Đất.
4.3. Sản phẩm
Nhiệm vụ 4.1:
1. Nhận xét được về thành phần cấu tạo của insulin gồm rất nhiều gốc amino acid tạo thành và phân tử khối rất lớn.
2. Tìm được thông tin về hình dạng, tên protein, vị trí trên cơ thể, tính tan.
Nhiệm vụ 4.2:
2. Phản ứng màu
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Giải thích nguyên nhân |
Biuret |
Dung dịch màu tím |
Protein chứa nhiều liên kết peptide |
Nitric acid |
Chất rắn màu vàng |
Phản ứng nitro hoá các amino acid chứa vòng benzene và do sự đông tụ protein |
3. b) Nêu được nguyên nhân gây ra hiện tượng đông tụ protein là do cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi.
Nhiệm vụ 4.3:
- Bài trình bày PowerPoint về vai trò của protein với sự sống trên Trái Đất.
4.4. Tổ chức thực hiện
- Giáo viên tổ chức hoạt động cho học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm, sau đó thuyết trình để đánh giá đồng đẳng; đồng thời hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh.
................................
................................
................................
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme.
Xem thêm các bài Giáo án Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Để mua trọn bộ Giáo án Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây