K + H2SO4 → K2SO4 + H2 | K ra K2SO4

1.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2K + H2SO4 → K2SO4 + H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kali. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2K + H2SO4 → K2SO4 + H2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2K + H2SO4 → K2SO4 + H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch H2SO4 và có bọt khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

4. Tính chất hóa học

4.1. Tính chất hóa học của Kali (K)

- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

c. Tác dụng với nước

- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

4.2. Tính chất hóa học của H2SO4 loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Kali tác dụng với axit sunfuric tạo muối.

6. Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các axit như HCl, H2SO4

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch axit sunfuric dư thu được m g muối. Giá trị của m là:

A. 17,4 g    

B. 34,8 g

C. 8,7 g     

D. 0,71 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2K + H2SO4 → K2SO4 + H2

nNa2SO4 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ mK2SO4 = 0,05.174 = 8,7 g

Ví dụ 2: Cho 3,9 g kim loại kiềm M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu. Kim loại M là

A. Li     

B. Na

C. K     

D. Rb

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2K + H2SO4 → K2SO4 + H2

nM = 2nH2SO4 = 2.0,05 = 0,1 mol ⇒ MM = 39 ⇒ M là K

Ví dụ 3: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại K có số electron hoá trị là

A. 1e.     

B. 2e.

C. 3e.     

D. 4e.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Na (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali và hợp chất:

6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2

2K + H3PO4 → K2HPO4 + H2

2K + 2H3PO4 → 2KH2PO4 + H2

2K + 2HF → 2KF + H2

2K + CuSO4 + 2H2O→ K2SO4 + H2 + Cu(OH)2

2K + FeSO4 + 2H2O→ K2SO4 + H2 + Fe(OH)

6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + 3H2 + 2Al(OH)3

Đánh giá

0

0 đánh giá