Lời giải bài tập Công nghệ lớp 7 Bài 14: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 7 Bài 14 từ đó học tốt môn Công nghệ 7.
Giải bài tập Công nghệ lớp 7 Bài 14: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 14.1, ta nhận thấy:
Hình 14.1a: Ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm, nguồn nước trong sinh hoạt
Hình 14.1b: Ảnh hưởng đến môi trường biển
Hình 14.1c: Ảnh hưởng đến các sinh vật dưới nước: cá chết hàng loạt, nổi lềnh bềnh trên mặt nước
Trả lời:
Hình 14.1a: Rác thải gây ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm, nguồn nước trong sinh hoạt, nước ao, hồ , sông.
Hình 14.1b: Rác thải, chất thải gây ảnh hưởng đến môi trường biển, làm nước biển biến đổi màu.
Hình 14.1c: Ảnh hưởng đến các sinh vật dưới nước: cá chết hàng loạt, nổi lềnh bềnh trên mặt nước.
I. Bảo vệ môi trường nuôi thủy sản
Câu hỏi trang 72 Công nghệ 7: Vì sao cần bảo vệ môi trường nuôi thủy sản?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 1.
Trả lời:
Cần bảo vệ môi trường nuôi thủy sản vì: môi trường nước có vai trò rất quan trọng đối với các loại thủy sản, khi nước bị ô nhiễm sẽ gây tác động xấu đến đời sống của chúng.
Câu hỏi trang 72 Công nghệ 7: Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản.
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 1, ta thấy có một số biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản:
- Xử lí các nguồn nước thải
- Kiểm soát môi trường nuôi thủy sản
Trả lời:
Một số biện pháp bảo vệ môi trường nuôi thủy sản:
- Xử lí các nguồn nước thải: đạt tiêu chuẩn quy định trước khi xả vào thủy vực (ao, hồ, sông, biển, …).
- Kiểm soát môi trường nuôi thủy sản
+ Thực hiện chế độ ăn hợp lí cho động vật thuỷ sản
+ Sử dụng ao lắng; các tạp chất được lắng đọng dưới đáy ao, nước sạch ở phần trên được sử dụng để nuôi thuỷ sản.
+ Sử dụng chế phẩm sinh học gồm một số loại vi sinh vật có lợi để phân huỷ chất thải rắn trong ao nuôi thuỷ sản.
+ Lọc sinh học, sử dụng các vi khuẩn có lợi để chuyển hoả nitrogen từ dạng độc sang dạng không độc.
+ Sử dụng thực vật thuỷ sinh vi tảo, rong biển, cây thuỷ sinh có khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng trong nước thải
+ Sử dụng hóa chất có thể sử dụng chlorine với nồng độ 2% để diệt khuẩn.
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu Bảng 14.1 và liên hệ kiến thức mục 1.
Trả lời:
Biện pháp |
Phương pháp |
||
Cơ học |
Sinh học |
Hóa học |
|
Sử dụng ao lắng |
√ |
|
|
Sử dụng chế phẩm sinh học |
|
√ |
|
Lọc sinh học |
|
√ |
|
Sử dụng thực vật thủy sinh |
|
√ |
|
Sử dụng chlorine |
|
|
√ |
II. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
Câu hỏi 1 trang 73 Công nghệ 7: Nguồn lợi thủy sản là gì? Vì sao cần bảo vệ nguồn lợi thủy sản?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 2, ta thấy:
Nguồn lợi thủy sản: bao gồm tất cả sinh vật trong nguồn nước tự nhiên có giá trị kinh tế, khoa học, du lịch, giải trí.
Trả lời:
Nguồn lợi thủy sản là: bao gồm tất cả sinh vật trong nguồn nước tự nhiên có giá trị kinh tế, khoa học, du lịch, giải trí. Cần bảo vệ nguồn lợi thủy sản vì nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm do khai thác thủy sản quá mức, sử dụng ngư cụ cấm, khai thác thủy sản mang tính hủy diệt (mìn, kích điện), xả thải gây ô nhiễm môi trường sống của các loại thủy sản, chặn đường di cư của các loại thủy sản.
Câu hỏi 2 trang 73 Công nghệ 7: Các khu vực nào cần được bảo vệ?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 2, ta thấy:
Các khu vực cần được bảo vệ bao gồm: nơi tập trung các loài thủy sản và môi trường sống của chúng, khu vực tập trung sinh sản (bãi đẻ), khu vực tập trung con non sinh sống (bãi ương giống), đường di cư của các loài thủy sản.
Trả lời:
Các khu vực cần được bảo vệ bao gồm: nơi tập trung các loài thủy sản và môi trường sống của chúng, khu vực tập trung sinh sản (bãi đẻ), khu vực tập trung con non sinh sống (bãi ương giống), đường di cư của các loài thủy sản.
Luyện tập trang 73 Công nghệ 7: Em hãy nêu tên các khu vực cần được bảo vệ trong Hình 14.3.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 14.3, ta thấy:
Hình 14.3a: Sông suối
Hình 14.3b: Sâu trong lòng đại dương
Hình 14.3c: Bãi biển
Hình 14.3d: Biển
Trả lời:
Quan sát Hình 14.3, ta thấy:
Hình 14.3a: Sông, suối
Hình 14.3b: Sâu trong lòng đại dương
Hình 14.3c: Bãi biển: khu vực tập trung sinh sản (bãi đẻ) của rùa.
Hình 14.3d: Biển, sông, suối: đường di cư của các loài thủy sản.
Câu hỏi trang 74 Công nghệ 7: Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản cần thực hiện những biện pháp nào?
Phương pháp giải:
Đọc nội dung mục 2.
Trả lời:
Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cần thực hiện những biện pháp:
- Khai thác thuỷ sản hợp lí.
- Tái tạo nguồn lợi thuỷ sản thả tôm, cá giống vào môi trường tự nhiên, trồng san hô.
- Bảo vệ đường di cư của các loài thuỷ sản không dùng đăng chắn khai thác cá trên sông, xây dựng đường dẫn đề cá vượt đập thuỷ điện.
- Bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản: không xả thải chất độc hại vào môi trường tự nhiên
- Bảo vệ rừng ngập mặn, phát triển các khu bảo tồn nội địa.
- Hoạt động nào gây suy giảm nguồn lợi thủy sản?
- Hoạt động nào bảo vệ nguồn lợi thủy sản?
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 14.5, ta nhận thấy:
- Hoạt động gây suy giảm nguồn lợi thủy sản: Hình c; Hình e
- Hoạt động bảo vệ nguồn lợi thủy sản: Hình a + Hình b + Hình d + Hình g
Trả lời:
Quan sát Hình 14.5, ta nhận thấy:
- Hoạt động gây suy giảm nguồn lợi thủy sản:
+ Hình c: Nổ mìn để săn bắt thủy sản;
+ Hình e: Săn bắt động vật thủy sản bằng điện.
- Hoạt động bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
+ Hình a: Thả bổ sung cá giống vào môi trường tự nhiên;
+ Hình b: Xây dựng đường dẫn để cá vượt đập thủy điện
+ Hình d: Trồng san hô;
+ Hình g: Trồng rừng ngập mặn.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế
Trả lời:
Hạn chế đánh bắt ở khu vực gần bờ vào mùa tôm, cá sinh sản, mở rộng vùng khai thác xa bờ
- Thả một số loài hải sản quý hiếm vào thủy vực nội địa và vũng, vịnh ven biển để tăng nguồn lợi hải sản và ngăn chặn giảm sút trữ lượng của những loài hải sản này.
- Thiết lập các khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái và phát triển nguồn lợi.
- Nghiêm cấm đánh bắt hải sản bằng những phương pháp mang tính hủy diệt như thuốc nổ, hóa chất, điện...
- Bảo vệ môi trường biển, nơi sinh sống của các loài hải sản.
- Nghiêm cấm vứt rác, xả chất thải chưa qua xử lí xuống ao, hồ, sông.
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 12: Quy trình nuôi cá nước ngọt trong ao
Bài 13: Quản lí môi trường ao nuôi và phòng, trị bệnh thuỷ sản