2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2 | Li ra Li2SO4

759

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình hóa học của Li. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Li tan dần trong dung dịch H2SO4 và có bọt khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

4. Tính chất hóa học

- Liti là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

Li → Li+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Liti (Li) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

b. Tác dụng với axit

- Liti dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.

2Li + 2HCl → 2LiCl + H2.

2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2.

c. Tác dụng với nước

- Li tác dụng chậm với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2Li + 2H2O → 2LiOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Liti tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành Liti hidrua.

2Li (lỏng) + H2 (khí) → 2LiH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho liti tác dụng với axit sunfuric tạo muối.

6. Bạn có biết

Li tham gia phản ứng với các axit như HCl; H2SO4

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1:Cho 0,7 g Li tác dụng với dung dịch axit sunfuric vừa đủ thu được dung dịch muối X. Cho X tác dụng dung dịch bariclorua thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 23,3 g    

B. 11,65 g    

C. 2,33 g    

D. 1,165 g

Đáp án: B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2

Li2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2LiCl

NBaSO4 = nLi2SO4 = nLi /2 = 0,1/2 = 0,05 mol => mBaSO4 = 0,05. 233 = 11,65 g

Ví dụ 2: Cho 0,7 g kim loại kiềm M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu. Kim loại M là

A. Li    

B. Na    

C. K    

D. Rb

Đáp án: C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2

nM = 2nH2SO4 = 2.0,05 = 0,1 mol ⇒ MM = 39 ⇒ M là K

Ví dụ 3: Để hoà tan 0,56 g Li phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M.

A. 0,02 lít    

B. 0,04 lít    

C. 0,08 lít    

D. 0,1 lít

Đáp án: C

Hướng dẫn giải:

Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M

nHCl = 0,5V (mol); nH2SO4 = 0,75V (mol); nLi = 0,08 mol

PTHH xảy ra: 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2

Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2

Theo phương trình ta có: 0,25V + 0,75V = 0,08 → V = 0,08/1 = 0,08 (lit)

8. Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Li:

6Li + 2H3PO4 → 2Li3PO4 + 3H2

2Li + H3PO4 → Li2HPO4 + H2

2Li + 2H3PO4 → 2LiH2PO4 + H2

2Li + 2C2H5OH → 2C2H5OLi + H2

2Li + 2CH3OH → 2CH3OLi + H2

2Li + 2CH3COOH → 2CH3COOLi + H2

2Li + 2C6H5OH → 2C6H5OLi + H2

Đánh giá

0

0 đánh giá