Với giải Unit 3 Reading: An interview lớp 9 trang 32 Tiếng Anh 9 Friend Plus chi tiết trong Unit 3: Our surroundings giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 9. Mời các bạn đón xem:
Giải Tiếng anh 9 Unit 3: Our surroundings
Unit 3 Reading: An interview lớp 9 trang 32
Think!
Which bloggers and celebrities have got most online followers? Why?
(Những blogger và người nổi tiếng nào có nhiều người theo dõi trực tuyến nhất? Tại sao?)
Lời giải chi tiết:
They are Ariana Grande, Lionel Messi, Cristiano Ronaldo, etc. Because they are famous singers and footballers.
(Họ là Ariana Grande, Lionel Messi, Cristiano Ronaldo, v.v. Bởi vì họ là những ca sĩ và cầu thủ bóng đá nổi tiếng.)
1. Read and listen to the text. Decide if you think a-d are true or false. Explain your answers.
(Đọc và nghe văn bản. Quyết định xem bạn nghĩ câu a-d là đúng hay sai. Giải thích câu trả lời của bạn.)
Influencers: the online stars who set the trends.
An interview with marketing specialist Harper Tanner
Who or what are influencers?
Erm... people who have influence on others, obviously. Young people who are stars on social media have thousands, sometimes millions, of followers. Companies pay them a lot of money to advertise products because they are like internet celebrities. A famous example from the UK is Zoella – she has about ten million subscribers to her beauty channel.
Really? How does that work?
OK. Imagine I’m a fashion blogger or a popular gamer or someone who makes really funny videos. Marketing companies give me a product because of my popularity on social media. I recommend the product and my followers think, ‘Hey, that must be cool because Harper likes it. I’m going to buy it.’ The marketing company pays me, and everyone is happy.
Give me more examples.
OK. A music promoter sends a song to an internet star who maybe dances to the song. The music company then pays for every view or ‘like’ which that video gets. Or clothes retailers give lots of their products to influencers since they hope the influencers will wear or just mention their stuff online. Influencers never pay for clothes or makeup or skateboards or games. Marketing companies are THROWING stuff at them all the time.
Hey, I’ve got this blog and nobody’s throwing stuff at me!
Well, you’ll need a minimum of 400,000 followers. That doesn’t happen overnight, but when you are successful, you can earn big money. Some vloggers started earning when they were still at school! Online marketing is MASSIVE. Companies want to reach young customers as they spend a LOT and they stick with the brands that they like.
OK. Thanks, Harper. I’m going to find some followers. See you online.
Good luck!
Tạm dịch bài đọc:
Người có tầm ảnh hưởng: những ngôi sao trực tuyến tạo ra xu hướng.
Cuộc phỏng vấn với chuyên gia marketing Harper Tanner
Ai hoặc cái gì là người có ảnh hưởng?
Ừm... rõ ràng là những người có ảnh hưởng đến người khác. Những người trẻ là ngôi sao trên mạng xã hội có hàng nghìn, đôi khi hàng triệu người theo dõi. Các công ty trả cho họ rất nhiều tiền để quảng cáo sản phẩm vì họ giống như những người nổi tiếng trên mạng. Một ví dụ nổi tiếng đến từ Vương quốc Anh là Zoella – cô có khoảng mười triệu người đăng ký kênh làm đẹp của mình.
Thật sao? Nó hoạt động như thế nào?
ĐƯỢC. Hãy tưởng tượng tôi là một blogger thời trang hoặc một game thủ nổi tiếng hoặc một người tạo ra những video thực sự hài hước. Các công ty marketing cung cấp cho tôi một sản phẩm vì sự nổi tiếng của tôi trên mạng xã hội. Tôi giới thiệu sản phẩm này và những người theo dõi tôi nghĩ, ‘Này, sản phẩm đó chắc chắn rất tuyệt vì Harper thích nó. Tôi sẽ mua nó.’ Công ty marketing trả tiền cho tôi và mọi người đều vui vẻ.
Hãy cho tôi thêm ví dụ.
ĐƯỢC. Một nhà quảng bá âm nhạc gửi một bài hát tới một ngôi sao internet, người có thể sẽ nhảy theo bài hát đó. Sau đó, công ty âm nhạc sẽ trả tiền cho mỗi lượt xem hoặc lượt ‘thích’ mà video đó nhận được. Hoặc các nhà bán lẻ quần áo tặng rất nhiều sản phẩm của họ cho những người có tầm ảnh hưởng vì họ hy vọng những người có tầm ảnh hưởng sẽ mặc hoặc chỉ đề cập đến sản phẩm của họ trên mạng. Những người có ảnh hưởng không bao giờ trả tiền cho quần áo, đồ trang điểm, ván trượt hay trò chơi. Các công ty marketing liên tục ĐƯA mọi thứ cho họ.
Này, tôi có blog này và không ai đưa các món đồ cho tôi cả!
Chà, bạn sẽ cần tối thiểu 400.000 người theo dõi. Điều đó không xảy ra chỉ sau một đêm, nhưng khi thành công, bạn có thể kiếm được số tiền lớn. Một số vlogger bắt đầu kiếm tiền khi còn đi học! Marketing trực tuyến là RẤT LỚN. Các công ty muốn tiếp cận những khách hàng trẻ tuổi vì họ chi tiêu RẤT NHIỀU và họ gắn bó với những thương hiệu mà họ thích.
ĐƯỢC RỒI. Cảm ơn, Harper. Tôi sẽ tìm một số người theo dõi. Hẹn gặp bạn trực tuyến.
Chúc may mắn!
The person asking the questions ...
a. ... knows something about this topic. _____
b. ... isn’t interested in making money online. _____
The person answering the questions ...
c. ... thinks it’s easy to become an influencer. _____
d. ... thinks that influencers can be effective. _____
Lời giải chi tiết:
The person asking the questions ... (Người đặt câu hỏi ...)
a. false
... knows something about this topic.
(.. biết điều gì đó về chủ đề này.)
Giải thích: người đặt câu hỏi hỏi câu “Who or what are influencers?” – Ai hoặc cái gì là người có ảnh hưởng? => nên người đó không biết về chủ đề này
b. true
... isn’t interested in making money online.
(... không quan tâm đến việc kiếm tiền trực tuyến.)
Giải thích: người đặt câu hỏi hỏi câu “How does that work?” – Nó hoạt động như thế nào? => nên người đó không quan tâm đến việc kiếm tiền trực tuyến
The person answering the questions ... (Người trả lời các câu hỏi ...)
c. false
... thinks it’s easy to become an influencer.
(... cho rằng thật dễ dàng để trở thành người có tầm ảnh hưởng.)
Giải thích: người trả lời câu hỏi nói “That doesn’t happen overnight, but when you are successful, you can earn big money.” – Điều đó không xảy ra chỉ sau một đêm, nhưng khi thành công, bạn có thể kiếm được số tiền lớn. => nên người trả lời nói việc trở thành người có tầm ảnh hưởng là không dễ dàng
d. true
... thinks that influencers can be effective.
(... nghĩ rằng những người có tầm ảnh hưởng có thể có hiệu quả.)
Giải thích: người trả lời câu hỏi nói “Online marketing is MASSIVE.” – Marketing trực tuyến là RẤT LỚN. => nên người trả lời có ý nói những người có tầm ảnh hưởng có hiệu quả trong thị trường marketing trực tuyến
2. Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)
1. What products does Harper mention?
(Harper nhắc tới những sản phẩm nào?)
2. How do companies decide how much to pay influencers?
(Các công ty quyết định trả bao nhiêu cho những người có tầm ảnh hưởng?)
3. How much do influencers pay for the products which they promote?
(Những người có tầm ảnh hưởng trả bao nhiêu cho sản phẩm mà họ quảng cáo?)
4. Give two reasons why marketing companies want to reach teenagers.
(Đưa ra hai lý do tại sao các công ty tiếp thị muốn tiếp cận thanh thiếu niên.)
Lời giải chi tiết:
1. Harper mentions products such as clothes, makeup, skateboards, games, and music in the interview.
(Harper đề cập đến các sản phẩm như quần áo, đồ trang điểm, ván trượt, trò chơi và âm nhạc trong cuộc phỏng vấn.)
2. Companies decide how much to pay influencers based on their popularity, number of followers and number of view or ‘like’. The more followers an influencer has, the higher the payment they are likely to receive.
(Các công ty quyết định trả bao nhiêu cho những người có tầm ảnh hưởng dựa trên mức độ nổi tiếng, số lượng người theo dõi và số lượt xem hoặc 'thích' của họ. Người có tầm ảnh hưởng càng có nhiều người theo dõi thì khả năng họ nhận được khoản thanh toán càng cao.)
3. Influencers do not pay for the products they promote. Companies provide products to influencers for free in exchange for promotion on social media.
(Người có tầm ảnh hưởng không trả tiền cho sản phẩm họ quảng cáo. Các công ty cung cấp sản phẩm miễn phí cho những người có tầm ảnh hưởng để đổi lấy việc quảng cáo trên mạng xã hội.)
4. Marketing companies want to reach teenagers because they spend a lot of money and they tend to stick with the brands they like. Additionally, teenagers are active on social media platforms where influencers can reach them effectively.
(Các công ty marketing muốn tiếp cận thanh thiếu niên vì họ chi rất nhiều tiền và có xu hướng gắn bó với những thương hiệu họ thích. Ngoài ra, thanh thiếu niên hoạt động tích cực trên các nền tảng truyền thông xã hội nơi những người có tầm ảnh hưởng có thể tiếp cận họ một cách hiệu quả.)
3. Complete the noun + noun combinations. Find the missing words on pages 30-33. How do you say them in Vietnamese?
(Hoàn thành sự kết hợp danh từ + danh từ. Tìm những từ còn thiếu ở trang 30-33. Bạn nói chúng bằng tiếng Việt như thế nào?)
1. scorpion _____ (page 30)
2. computer _____ (page 30)
3. beauty _____ (page 32)
4. luxury _____ (page 31)
5. internet _____ (page 32)
6. fashion _____ (page 32)
7. music _____ (page 33)
Lời giải chi tiết:
1. scorpion venom: nọc độc bọ cạp
2. computer printers: máy in
3. beauty channel: kênh làm đẹp
4. luxury brands: thương hiệu cao cấp
5. internet celebrities: người nổi tiếng trên mạng
6. fashion blogger: blogger thời trang
7. music promoter: người quảng bá âm nhạc
4. hoose the noun from a-c which does not make a compound noun with words 1-6.
(Chọn danh từ từ a-c không tạo thành danh từ ghép với các từ 1-6.)
1. hip hop a. feet b. artist c. concert
2. shop a. assistant b. window c. paper
3. head a. ache b. child c. phones
4. football a. win b. match c. shirt
5. maths a. man b. teacher c. exam
6. film a. star b. industry c. TV
Lời giải chi tiết:
1. a
a. feet: bàn chân
b. artist: nghệ sĩ => hip hop artist: nghệ sĩ hip hop
c. concert: buổi hòa nhạc => hip hop concert: buổi hòa nhạc hip hop
2. c
a. assistant: trợ lý => shop assistant: nhân viên bán hàng
b. window: cửa sổ => shop window: cửa sổ cửa hàng
c. paper: giấy
3. b
a. ache: đau => headache: đau đầu
b. child: đứa trẻ
c. phones: điện thoại => headphones: tai nghe
4. a
a. win: chiến thắng
b. match: trận đấu => football match: trận bóng đá
c. shirt: áo => football shirt: áo đấu
5. a
a. man: người đàn ông
b. teacher: giáo viên => maths teacher: giáo viên môn toán
c. exam: bài kiểm tra => maths exam: bài kiểm tra toán
6. c
a. star: ngôi sao => film star: ngôi sao điện ảnh
b. industry: ngành công nghiệp => film industry: ngành công nghiệp điện ảnh
c. TV: tivi
5. Work in pairs. Ask and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
1. Do you follow any online bloggers, comedians or tutorials? Which ones?
(Bạn có theo dõi bất kỳ blogger, diễn viên hài hoặc người hướng dẫn trực tuyến nào không? Những kênh nào?)
2. Do you think that marketing influences you? Why / Why not?
(Bạn có nghĩ rằng marketing ảnh hưởng đến bạn không? Tại sao / Tại sao không?)
Lời giải chi tiết:
1. Yes, I do. I follow Giang Ơi. She is intelligent and provided me many useful knowledge.
(Có. Tôi theo dõi kênh Giang Ơi. Cô ấy thông minh và đã cung cấp cho tôi nhiều kiến thức bổ ích.)
2. Yes, I do. I often buy things which celebrities promote in their channels.
(Có. Tôi thường mua những thứ mà người nổi tiếng quảng bá trên kênh của họ.)
Xem thêm bài giải Tiếng anh lớp 9 Friend Plus hay, chi tiết khác:
Unit 3 Vocabulary: Money and marketing lớp 9 trang 30, 31
Unit 3 Reading: An interview lớp 9 trang 32
Unit 3 Language focus: Adverbial clauses and phrase of reason lớp 9 trang 33
Unit 3 Vocabulary and listening: Shops and shopping lớp 9 trang 34
Unit 3 Language focus: Future forms lớp 9 trang 35
Unit 3 Speaking: A presentation lớp 9 trang 36
Unit 3 Writing: A letter to a pen pal lớp 9 trang 37
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh 9 Friends Plus hay, chi tiết khác: