Từ đồng nghĩa trang 47, 48 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 | Kết nối tri thức

483

Trả lời các câu hỏi bài Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa trang 47, 48 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5.

Tiếng Việt lớp 5 Từ đồng nghĩa trang 47, 48

Câu 1 trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: khuân đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé tí tẹo nhưng rất khoẻ và hăng say. Kiến vác, kiến lôi, kiến đẩy, kiến nhấc bổng lên được một vật nặng khổng lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rồi lại vội vàng, tíu tít...

(Theo Nguyễn Kiên)

 

Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn ngân lên phá tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi ban mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng hoà vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới ló rạng, tiếng ve đã át tiếng chim.

(Theo Hữu Vi)

a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau?

b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng.

Trả lời:

a. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ hai có nghĩa giống nhau: ban mai  sáng sớm.

b. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ nhất có nghĩa gần giống nhau. Nét nghĩa khác nhau giữa chúng là: khuân, tha, vác, nhấc đều là hành động của con người tác động lên một đồ vật, nhưng mỗi hành động lại có cách tác động khác nhau: khuân là mang lên tay, tha là cắn, mang mồi, vác lên trên vai, nhấc là nhấc rời khỏi mặt đất.

Câu 2 trang 48 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Tìm trong mỗi nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống nhau.

a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó

b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia

c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh

Trả lời:

a. Những từ có nghĩa giống nhau là: chăm chỉ, cần cù, siêng năng, chịu khó.

b. Những từ có nghĩa chỉ núi: non sông, giang sơn, núi non

    Những từ có nghĩa chỉ một quốc gia: đất nước, quốc gia.

c. Những từ có nghĩa miêu tả trạng thái: yên bình, thanh bình, tĩnh lặng, yên tĩnh.

Ghi nhớ

– Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau (ví dụ: bố, ba, cha,...) hoặc gần giống nhau (ví dụ: ăn, xơi, chén,...).

– Khi viết hoặc nói, cần lựa chọn từ phù hợp nhất với ý nghĩa được thể hiện.

Câu 3 trang 48 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Những thành ngữ nào dưới đây chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?

Luyện từ và câu lớp 5 trang 47, 48 (Từ đồng nghĩa) | Kết nối tri thức Giải Tiếng Việt lớp 5

Trả lời:

Những thành ngữ chứa các từ đồng nghĩa là:

 Thức khuya dậy sớm: gồm các từ đồng nghĩa: thức  dậy.

 Ngăn sông cấm chợ: gồm các từ đồng nghĩa: ngăn  cấm.

 Thay hình đổi dạng: gồm các từ đồng nghĩa: thay  đổi; hình  dạng.  

Câu 4 trang 48 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn.

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (1) (khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (2) (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (3) (no nê/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (4) (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

(Theo Vũ Hùng)

Luyện từ và câu lớp 5 trang 47, 48 (Từ đồng nghĩa) | Kết nối tri thức Giải Tiếng Việt lớp 5

Trả lời:

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (1) bắt đầu mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (2) tốt tươi tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (3) no đủ, nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (4) đói khát của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

Đánh giá

0

0 đánh giá