Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Bài 20 từ đó học tốt môn Sinh 10.
Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật
Giải Sinh học 10 trang 123 Cánh diều
Mô hình các công đoạn sản xuất phô mai trong nhà máy
Hướng dẫn giải:
Các nhóm vi khuẩn sử dụng và vai trò của chúng trong quá trình lên men:
- Nhóm vi khuẩn lactic: có vai trò tạo acid lactic trong quá trình lên men góp phần gây đông tụ sữa và tạo độ chua cho khối đông.
- Nấm mốc: có vai trò làm chín tới và tạo hương vị đặc trưng, góp phần cho việc trung hòa pH của sản phẩm.
- Nhóm vi khuẩn propionic: có vai trò trong quá trình ủ chín trong một số loại phô mai và tạo những lỗ hổng trong cấu trúc một số phố mai cứng, góp phần tạo nên hương vị đặc trưng cho sản phẩm.
Trả lời:
Vi sinh vật được sử dụng trong tất cả các giai đoạn. Các nhóm vi sinh vật được sử dụng là nhóm vi khuẩn lactic, nấm mốc, nhóm vi khuẩn propionic.
Trả lời:
Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, trao đổi chất mạnh mẽ và có thể chuyển hóa thành các sản phẩm mong muốn nên có thể sử dụng như một "nhà máy" thực hiện đầy đủ các công đoạn khác nhau trong quy trình sản xuất sản phẩm phục vụ con người.
I. Công nghệ vi sinh vật và một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
Giải Sinh học 10 trang 124 Cánh diều
Hướng dẫn giải:
Vì sinh vật có thể sinh trường nhanhmm có khả năng phân giải và tổng hợp các chất hữu cơ nên con người khai thác hoạt động sống của vi sinh vật để ứng dụng vào các lĩnh vực thực tiễn.
Trả lời:
Các cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn:
- Khả năng phân giải và các chất hữu cơ, chuyển hóa các chất vô cơ tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích cho con người.
- Khả năng sinh trưởng nhanh, một số vi sinh vật có thể sống trong môi trường khắc nghiệt.
Hướng dẫn giải:
Thành phần của tảo xoắn Arthrospira Platensis gồm: Protein (55-77%); polysaccharide (10-20%); acid béo không bão hòa (7-15%); khoáng chất (5-10%); chất chống oxy hóa thuộc nhóm Phycocyanin, Sulfolipid.
Trả lời:
- Trong tảo xoắn có chứa nhiều hoạt chất sinh học có giá trị về cả dinh dưỡng như protein (cao gấp 3 lần thịt bò), vitamin, khoáng chất và các chất chống oxy hóa như Phycocyanin.
- Các chất chống lão hóa như β-caroten, vitamin E, axít γ-linoleic,... có khả năng loại bỏ các gốc tự do thông qua tác dụng chống oxy hóa, làm chậm sự lão hóa của tế bào, duy trì tính đàn hồi của da, giúp da căng bóng, mịn màng nên được dùng làm thực phẩm chức năng chống lão hóa và làm trẻ da.
Trả lời:
- Chế phẩm E.M: dùng để kích thích sự nảy mầm, tăng khả năng quang hợp và hấp thu chất dinh dưỡng ở cây trồng; kích thích hệ tiêu hóa, tăng sức đề kháng và chống chịu với bệnh tật ở vật nuôi.
- Chế phẩm Biomix 2, Emuniv dùng để xử lý nước thải chăn nuôi.
- Thuốc trừ sâu sinh học Bt (Bacillus thuringiensis) được dùng để tiêu diệt các loại sâu hại như sâu cuốn lá, sâu đo,....
- Thuốc trừ sâu NPV (Nucleopolyhedrosis Virus) được dùng để tiêu diệt sâu xanh da láng trên các cây bông, đậu,....
Hướng dẫn giải:
Con người ứng dụng vi sinh vật để tạo ra các chế phẩm vi sinh học giúp tiêu diệt vi sinh vật có hại trong chăn nuôi và trồng trọt, hỗ trợ cung cấp dinh dưỡng cho các loại cây trồng.
Trả lời:
Một số vi sinh vật có khả năng ức chế, tiêu diệt các loại vi sinh vật gây hại cho cây trồng; một số vi sinh vật khác có khả năng cố định đạm, kích thích sự phát triển của bộ rễ nên được sử dụng trong sản xuất phân hữu cơ.
Giải Sinh học 10 trang 125 Cánh diều
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình 20.4 và đưa ra nhận xét.
Trả lời:
- Nguyên liệu đầu vào: Đường mía, tinh bột ngô, sinh khối thực vật, phụ phẩm của trồng trọt.
- Nguyên liệu đầu ra: Xăng sinh học
- Một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất ethanol sinh học: Xăng sinh học E5, diesel sinh học, khí sinh học
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình 20.4 và đưa ra nhận xét.
Trả lời:
- Nguyên liệu đầu vào: Rác thải hữu cơ; phân, nước thải chăn nuôi; sinh khối thực vật, phụ phẩm của trồng trọt.
- Sản phẩm đầu ra: Khí sinh học, phân bón hữu cơ, năng lượng điện.
- Các lĩnh vực sử dụng sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học: trồng trọt, nhiệt – điện.
Hướng dẫn giải:
- Phế phẩm nông nghiệp là chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động nông nghiệp bao gồm các phụ phẩm trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.
- Phế phẩm nông nghiệp được sử dụng ở các vùng nông thôn chủ yếu để tạo ra nguồn khí sinh học phục vụ trong cuộc sống ở các gia đình nông thôn.
Trả lời:
- Những phế phụ phẩm nông nghiệp để sản xuất khí sinh học:
+ Phế phẩm từ lúa gạo: Rơm rạ, vỏ trấu
+ Phế phẩm từ ngô: Lõi ngô, bẹ ngô, thân và lá ngô
+ Phế phẩm từ các loại cây nông nghiệp khác như mía, cà phê, lạc, đậu tương, dừa,...
+ Phế phẩm chăn nuôi: Nước thải từ chăn nuôi gia súc, gia cầm, lông động vật.
- Sản phẩm khí sinh học được nông dân sử dụng chủ yếu là khí đốt khi nấu ăn, sưởi ấm; dùng để làm phân bón sinh học cho cây trồng và một số nông dân còn dùng để cung cấp một phần điện cho sinh hoạt của gia đình.
Giải Sinh học 10 trang 126 Cánh diều
Hướng dẫn giải:
Sản xuất nước mắm, nước tương là quá trình chuyển hóa của vi sinh vật từ protein có trong cá, đậu tương thành các amino acid.
Trả lời:
Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật để sản xuất nước tương, nước mắm là khả năng phân giải protein thành các amino acid
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật được sử dụng trong một số loài thực phẩm như bánh mì, đồ uống có cồn, sữa chua, bánh kẹo,...
Trả lời:
Một số thực phẩm ứng dụng công nghệ vi sinh vật: Bánh mì, đồ uống có cồn (dùng nấm men); sữa chua, phô mai, các loại rau, củ, quả muối chua (dùng vi khuẩn lactic), bánh kẹo (dùng vi khuẩn tiết amylase) ,...
II. Một số thành tựu và dự án điều tra sản phẩm thương mại của công nghệ vi sinh vật
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, trao đổi chất mạnh mẽ nên được ứng dụng trong công nghệ sản xuất protein, DNA, RNA và các sản phẩm khác.
Trả lời:
Vi sinh vật có khả năng trao đổi chất mạnh mẽ, sinh trưởng nhanh và hệ gene của chúng đã được nghiên cứu kĩ giúp dễ dàng điều khiến các hoạt động trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Vì thế, chúng được sử dụng như các “nhà máy" protein, DNA, RNA và các sản phẩm khác.
Giải Sinh học 10 trang 127 Cánh diều
Hướng dẫn giải:
Nhóm vi sinh vật sống trong các điều kiện cực đoan (nhiệt độ và áp suất rất cao hoặc rất thấp, độ mặn cao, môi trường acid hoặc kiềm mạnh,...) được ứng dụng ở các nghiên cứu công nghệ sinh học trong điều kiện cực đoan.
Trả lời:
Để sản xuất các enzyme có thể hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao thì sử dụng các vi sinh vật có khả năng ưa nhiệt (ví dụ vi khuẩn ưa nhiệt Thermus aquaticus) vì chúng có thể hoạt động trong môi trường nhiệt độ cao.
III. Ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng của công nghệ vi sinh vật
Giải Sinh học 10 trang 129 Cánh diều
Câu hỏi 8 trang 129 Sinh học 10: Quan sát hình 20.7:
a) Cho biết người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các cơ quan, đơn vị nào?
b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp những sản phẩm gì cho phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam?
c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào?
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình 20.7 và đưa ra nhận xét
Trả lời:
a) Người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các cơ quan, đơn vị: Quản lý nhà nước về các lĩnh vực nông nghiệp, công nghệ, tài nguyên và môi trường,...; viện nghiên cứu; các nhà máy
b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp:
- Các sản phẩm chế biến thực phẩm như các sản phẩm lên men, đồ uống có cồn,....
- Nguyên liệu cho chăn nuôi: các phụ gia cho thức ăn chăn nuôi, men vi sinh và các loại thuốc trong chăn nuôi.
- Nguyên liệu cho trồng trọt: phân bón hữu cơ, chế phẩm sinh học.
- Các loại thuốc, vaccine, men vi sinh cho con người.
- Các chế phẩm vi sinh xử lý nước thải, khí thải, phụ phẩm nông nghiệp.
- Các loại hóa chất, chế phẩm vi sinh cho các ngành công nghiệp.
c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực: chế biến thực phẩm, chăn nuôi, trồng trọt, y – dược học, môi trường, hóa chất và một số ngành công nghiệp.
Giải Sinh học 10 trang 130 Cánh diều
Hướng dẫn giải:
Quan sát các thông tin trong bảng 20.2 và điền các thông tin vào bảng 20.3
Trả lời:
Câu hỏi 9 trang 130 Sinh học 10: Kể các hướng phát triển của công nghệ vi sinh vật trong tương lai.
Hướng dẫn giải:
Công nghệ vi sinh vật trong tương lai là ngành công nghệ giao thoa của nhiều ngành khác nhau: công nghệ gene, tin sinh học, tự động hoá và trí tuệ nhân tạo.
Trả lời:
Trong tương lai, công nghệ vi sinh vật hướng đến: (1) chỉnh sửa, tạo đột biến định hướng các gene trong tế bào vi sinh vật; (2) tìm kiếm và khai thác các nguồn gene vi sinh vật; (3) thiết lập các hệ thống lên men lớn, tự động, liên tục và đồng bộ với công nghệ thu hồi; (4) xây dựng các giải pháp phân tích vi sinh vật tự động trong công nghiệp, nông nghiệp và xử lý môi trường.
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật
I. Công nghệ vi sinh vật và một số ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
1. Công nghệ vi sinh vật
Là ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất sản phẩm phục vụ đời sống của con người.
2. Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
Dựa trên các đặc điểm quan trọng của vi sinh vật như: khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh, chuyển hóa các chất vô cơ thành sản phẩm hữu ích cho tự nhiên và con người ...
3. Một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn
a) Trong sức khỏe cộng đồng:
Sản xuất sinh khối để hỗ trợ sức khỏe con người.
b) Trong nông nghiệp:
Vi sinh vật được sử dụng làm chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học giúp ức chế hoặc tiêu diệt một oso sinh vật gây hại cho cây trồng và vật nuôi.
c) Trong công nghiệp:
Các enzyme, các acid hữu cơ, các chất ức chế sinh trưởng do vi sinh vật tiết ra dược sử dụng trong công nghiệp giấy, dệt nhuôm, thuộc da ... một số vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất acid hữu cơ trong công nghiệp hóa chất.
d) Trong bảo vệ môi trường:
Vi sinh vật được sử dụng trong các quy trình xử lí rác thải và nước thải sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp.
e) Trong chế biến và bảo quản thực phẩm:
Enzyme của vi sinh vật được sử dụng nhiều nhất trong công nghiệp chế biến và bảo quản thực phẩm.
Ví dụ: dùng enzyme protease để làm mềm thịt; pectinase dùng trong chế biến nước ép hoa quả ...
II. Một số thành tựu và dự án điều tra sản phẩm thương mại của công nghệ vi sinh vật
1. Một số thành tựu của công nghệ vi sinh vật
- Vi khuẩn E . coli trong sản xuất insulin để điều trị bệnh tiểu đường.
- Sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisiae trong sản xuất ethanol làm nhiên liệu sinh học
- Trên 90% chất kháng sinh tự nhiên được sản xuất từ vi sinh vật, đặc biệt là xạ khuẩn và nấm
2. Dự án điều tra sản phẩm thương mại của công nghệ vi sinh vật
Mục tiêu: điều tra các sản phẩm thương mại của công nghệ vi sinh vật
Chuẩn bị: phiếu điều tra.
Thực hiện:
- Đến khu trung tâm thương mại, các chợ nơi em sống tìm các sản phẩm thương mại của công nghệ vi sinh vật.
- Điền các thông tin: Tên sản phẩm, tên vi sinh vật sử dụng trong sản phẩm, lĩnh vực ứng dụng vào phiếu
- Chụp ảnh các sản phẩm
Báo cáo: Trình bày kết quả điều tra.
III. Ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và triển vọng của công nghệ vi sinh vật
1. Một số ngành nghề liên quan và triển vọng
2. Triển vọng của ngành công nghệ vi sinh vật
Trong tương lai, công nghệ vi sinh vật là ngành giao thoa của nhiều ngành khác nhau: công nghệ gene, tin sinh học. tự động hóa hay trí tuệ nhân tạo ...
Sơ đồ tư duy thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật:
Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 19: Quá trình tổng hợp, phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng
Bài 21: Khái niệm, cấu tạo và chu trình nhân lên củ virus
Bài 22: Phương thức lây truyền, cách phòng chống và ứng dụng của virus