Sách bài tập Địa lí 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Dân số và sự phát triển dân số thế giới

3.6 K

Với giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Bài tập 1 trang 64 SBT Địa lí 10: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Câu 1: Hai quốc gia nào có quy mô dân số đứng đầu thế giới năm 2020?

A. Trung Quốc và Ấn Độ.

B. Ấn Độ và Hoa Kỳ.

C. Hoa Kỳ và In-đô-nê-xi-a.

D. Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 2: Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

A. Kinh tế - xã hội phát triển chậm.

B. Môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị suy giảm.

C. Chất lượng cuộc sống của người dân thấp.

D. Sức ép lên kinh tế - xã hội và môi trường.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 3: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là

A. tỉ suất tăng dân số tự nhiên.

B. gia tăng dân số thực tế.

C. gia tăng dân số cơ học.

D. nhóm dân số trẻ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 4: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là

A. gia tăng dân số tự nhiên.

B. gia tăng dân số cơ học.

C. gia tăng dân số thực tế.

D. quy mô dân số.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 5: Đâu là động lực phát triển dân số thế giới?

A. Gia tăng dân số cơ học.

B. Tỉ suất sinh thô.

C. Gia tăng dân số tự nhiên.

D. Gia tăng dân số thực tế.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Bài tập 2 trang 65 SBT Địa lí 10: Dựa vào website danso.org, cập nhật số liệu dân số của một số quốc gia để hoàn thành bảng sau:

5 quốc gia có quy mô dân số lớn nhất và ít nhất trên thế giới tính đến thời điểm hiện tại

Các quốc gia đông dân nhất

Các quốc gia ít dân nhất

TT

Quốc gia

Quy mô dân số (triệu người)

TT

Quốc gia

Quy mô dân số (triệu người)

1

………………..

………………..

1

………………..

………………..

2

………………..

………………..

2

………………..

………………..

3

………………..

………………..

3

………………..

………………..

4

………………..

………………..

4

………………..

………………..

5

………………..

………………..

5

………………..

………………..

Tổng

………………..

Tổng

………………..

Trả lời:

Các quốc gia đông dân nhất

Các quốc gia ít dân nhất

TT

Quốc gia

Quy mô dân số (triệu người)

TT

Quốc gia

Quy mô dân số (người)

1

Trung Quốc

1448,5

1

Thành Vatican

808

2

Ấn Độ

1406,8

2

Tokelau

1378

3

Hoa Kỳ

334,8

3

Niue

1616

4

In-đô-nê-xi-a

279,1

4

Quần đảo Falkland

3534

5

Pa-ki-xtan

229,5

5

Montserrat

4968

Tổng

3698,7

Tổng

12304

Bài tập 3 trang 65 SBT Địa lí 10: Dựa vào thông tin mục 2, trang 77 trong SGK, em hãy cho biết thời kì nào dân số thế giới tăng mạnh nhất. Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng như thế nào trong tương lai? Tại sao?

Trả lời:

- Thời kì dân số thế giới tăng mạnh nhất là từ khoảng giữa thế kỉ XX dẫn đến hiện tượng “bùng nổ dân số”.

- Tương lai, dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỉ XXI, nhưng với tốc độ chậm hơn so với thời gian trước. Dự báo dân số thế giới sẽ đạt khoảng 9 tỉ người vào năm 2037. Vì theo thời gian dân số vẫn không ngừng tăng lên, tuy nhiên dân số sẽ gia tăng với tốc độ chậm hơn vì các chính sách dân số (sinh đẻ ít), trình độ phát triển kinh tế, dân trí.

Bài tập 4 trang 66 SBT Địa lí 10Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B.

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài tập 5 trang 66 SBT Địa lí 10Vẽ sơ đồ khái quát các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới.

Trả lời:

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài tập 6 trang 67 SBT Địa lí 10: Lấy ví dụ minh hoạ về các tác động của nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đến gia tăng dân số trên thế giới và các quốc gia.

Trả lời:

- Ví dụ về tác động của nhân tố tự nhiên đến gia tăng dân số trên thế giới và các quốc gia: Những nơi có vị trí địa lí thuận lợi, khí hậu ôn hòa, đất đai màu mỡ thuận lợi cho sinh sống và phát triển sẽ gia tăng dân số cao. Ngược lại, những nơi có vị trí địa lí không thuận lợi (đỉnh núi cao, sa mạc, hoang mạc) khí hậu khắc nghiệt, khó khăn cho các hoạt động sống sẽ có gia tăng dân số thấp.

- Ví dụ về tác động của nhân tố kinh tế - xã hội đến gia tăng dân số trên thế giới và các quốc gia: Các nước đang phát triển, trình độ phát triển kinh tế chưa cao, tỉ lệ dân số làm nông nghiệp lớn dẫn đến nhu cầu về nguồn lao động nhiều hơn nên gia tăng dân số cao. Ngược lại, ở các nước phát triển, trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, trình độ dân trí cao, các chính sách quy hoạch và phát triển dân số bền vững có gia tăng dân số chậm.

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Bài 20: Cơ cấu dân số

Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa

Bài 22: Thực hành: Phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

I. DÂN SỐ THẾ GIỚI

1. Đặc điểm dân số thế giới

- Dân số tăng lên theo thời gian, năm 2020, dân số thế giới khoảng 7,79 tỉ người, gấp khoảng 3 lần so với năm 1950.

- Dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau.

2. Tình hình phát triển dân số thế giới   

- Dân số không ngừng tăng, đặc biệt từ khoảng giữa thế kỉ XX

- Hiện tượng “bùng nổ dân số” gây ra những vấn đề về kinh tế - xã hội, môi trường nghiêm trọng, suy thoái tài nguyên.

- Dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỉ XXI với tốc độ chậm hơn so với thời gian trước. Dự báo đạt khoảng 9 tỉ người vào năm 2037.

Lý thuyết Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

II. GIA TĂNG DÂN SỐ

1. Gia tăng dân số tự nhiên

- Là sự tăng giảm dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

a. Tỉ suất sinh thô

- Là sự tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm còn sống so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Tỉ suất sinh thô thế giới năm 2020 là 19‰, xu hướng giảm. Giai đoạn 2015 - 2020, tỉ suất sinh thô cao nhất thế giới là châu Phi có 33,6‰, thấp nhất là Châu Âu chỉ 10,4‰.

b. Tỉ suất tử thô

- Là sự tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Tỉ suất tử thô thế giới năm 2020 là 7‰, xu hướng tăng. Giai đoạn 2015 - 2020, tỉ suất tử thô cao nhất thế giới là châu Âu có 11,0‰, thấp nhất là Châu Đại Dương chỉ 6,8‰.

c. Tỉ suất tăng dân số tự nhiên

- Xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô trong một khoảng thời gian xác định trên một đơn vị lãnh thổ. Tỉ suất tăng dân số tự nhiên thế giới năm 2020 là 1,2%, xu hướng giảm. Giai đoạn 2015 - 2020, tỉ suất tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới là châu Phi (2,5%), thấp nhất là Châu Âu (-0,06%).

2. Gia tăng dân số cơ học

Gồm hai bộ phận: xuất cư và nhập cư.

- Tỉ suất nhập cư: tương quan giữa số người di chuyển đến một vùng lãnh thổ so với số dân trung bình cùng thời điểm.

- Tỉ suất xuất cư: tương quan giữa số người di chuyển ra khỏi một vùng lãnh thổ so với số dân trung bình cùng thời điểm

- Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.

Gia tăng cơ học không làm thay đổi số dân trên toàn thế giới nhưng đối với từng quốc gia, khu vực thì nó có thể làm thay đổi số dân và tác động quan trọng đến phát triển kinh tế - xã hội.

3. Gia tăng dân số thực tế

- Được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất tăng dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học (tính bằng %). Gia tăng dân số thực tế của thế giới có xu hướng giảm. Giai đoạn 2015 - 2020, gia tăng dân số thực tế cao nhất ở châu Phi với 2,5%, thấp nhất ở châu Âu chỉ 0,1%.

- Quy mô thế giới, gia tăng dân số thực tế phụ thuộc vào gia tăng dân số tự nhiên. Quy mô quốc gia, vùng lãnh thổ gia tăng dân số thực tế phụ thuộc vào cả gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.

Lý thuyết Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

III. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIA TĂNG DÂN SỐ THẾ GIỚI

1. Kinh tế - xã hội

- Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, thu nhập của người dân cao, cơ sở hạ tầng hiện đại sẽ thu hút dân nhập cư và ngược lại. Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế thấp hơn, tỉ lệ dân số làm nông nghiệp cao dẫn đến nhu cầu về nguồn lao động nhiều hơn, gia tăng dân số cao.

- Chính sách dân số ở các nước, phong tục, tập quán và tâm lí xã hội, độ tuổi kết hôn,… ở mỗi vùng lãnh thổ trong những thời kì nhất định có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến sự gia tăng dân số.

2. Tự nhiên - sinh học

- Điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, khí hậu, đất đai, sông ngòi,...); cơ cấu sinh học của dân số (độ tuổi, giới tính),… cũng tác động đến gia tăng dân số.

3. Các nhân tố khác

- Thiên tai, dịch bệnh,… cũng ảnh hưởng đến gia tăng dân số ở các khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.

Lý thuyết Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đánh giá

0

0 đánh giá