Lý thuyết Phép chia hết, phép chia có dư (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 3

4 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 3.

Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư

A. Lý thuyết Phép chia hết, phép chia có dư

a) Phép chia hết

Lý thuyết Phép chia hết, phép chia có dư (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

b) Phép chia có dư

Lý thuyết Phép chia hết, phép chia có dư (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

B. Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết, phép chia có dư

Câu 1: Trong các phép chia sau, phép chia nào có cùng số dư với phép chia 44 : 5?

A. 13 : 2                

B. 33 : 4                

C. 45 : 6                

D. 16 : 6

Đáp án: D

Giải thích:

Trước hết ta cần thực hiện các phép tính để tìm số dư của từng phép tính
44
 : 5 = 8 (dư 4)
13
 : 2 = 6 (dư 1)
33
 : 4 = 8 (dư 1)
45
 : 6 = 7 (dư 3)
16
 : 6 = 2 (dư 4)
Vậy phép chia có cùng số dư với phép chia 44
 : 5 là 16 : 6.

Câu 2: Trong các phép tính sau, phép chia nào có số dư bằng 1?

A. 15 : 2                

B. 21 : 3                

C. 26 : 3                

D. 20 : 2

Đáp án: A

Giải thích:

Để tìm phép tính có số dư là 1, ta cần tìm số dư của từng phép tính:
15
 : 2 = 7 (dư 1)
21
 : 3 = 7 (dư 0)
26
 : 3 = 8 (dư 2)
20
 : 2 = 10 (dư 0)
Vậy phép tính có số dư bằng 1 là: 15
 : 2

Câu 3: Trong các phép chia dưới đây, phép chia nào có số dư nhỏ nhất?

A. 33 : 4                          

B. 21 : 6                          

C. 37 : 5                

D. Không so sánh được

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:
21
 : 6 = 3 (dư 3)
37
 : 5 = 7 (dư 2)
33
 : 4 = 8 (dư 1)
Vì 1
 < 2 < 3 nên phép tính có số dư bé nhất là 33 : 4.

Câu 4: Phép chia nào sau đây là phép chia có dư?

A. 20 : 5

B. 13 : 4

C. 2: 3

D. 48 : 6

Đáp án: B

Giải thích:

Xét các phép chia ta có:

20 : 5 = 4
13
 : 4 = 3 (dư 1)
2
7 : 3 = 9
48
 : 6 = 8
Vậy 13
 : 4 là phép chia có dư.

Câu 5: Trong 1 phép chia có dư, số chia là 4 thì số dư bé nhất có thể là

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án: B

Giải thích:

Trong 1 phép chia có dư, số chia là 4 thì số dư bé nhất có thể là 1.

Câu 6: Nếu lấy một số có 2 chữ số nào đó chia cho 5 thì số dư lớn nhất có thể có là số nào?

A. 1                       

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Trong một phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia.

Số dư lớn nhất có thể trong phép chia cho 5 là 4.

Câu 7: Số dư của phép chia 32 : 4 là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án: A

Giải thích:

32 : 4 = 8 (dư 0)
Vậy số dư của phép chia là 0
.

Câu 8: May một bộ quần áo thì cần 3m vải. Hỏi 28m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo? Thừa bao nhiêu mét vải?

A. 8 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.

B. 9 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
C. 9 bộ quần áo và còn thừa 2m vải.
D. 9 bộ quần áo và không thừa mét vải nào.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 28 : 3 = 9 (dư 1)
Vậy 28m vải thì may được 9 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 24: Gấp một số lên một số lần

Lý thuyết Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư

Lý thuyết Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

Lý thuyết Bài 27: Giảm một số đi một số lần

Lý thuyết Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính

Bài giảng Toán lớp 3 trang 64, 65 Bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư - Kết nối tri thức

Đánh giá

0

0 đánh giá