Lời giải bài tập Sinh học lớp 12 Ôn tập Phần 5 trang 88 sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Sinh học 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Sinh học 12 Ôn tập Phần 5 trang 88
Lời giải:
Đặc điểm cấu trúc |
Chức năng |
Đa phân gồm các đơn phần là các nucleotide A, T, G, C |
Mang thông tin di truyền |
Có tính đặc thù về số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nucleotide |
Đặc trưng cho loài |
Liên kết hóa trị phosphodiester giữa các nucleotide trên một mạch |
Liên kết phosphodiester tạo ra một cấu trúc bền vững cho DNA, giúp bảo vệ thông tin di truyền khỏi các tác nhân bên ngoài. |
Mạch kép, liên kết hydrogen giữa các base nitrogen trên hai mạch theo nguyên tắc bổ sung |
Sao chép chính xác thông tin di truyền, xác định trình tự axit amin |
Trình tự các nucleotide có thể biến đổi |
Đa dạng di truyền |
a. Đầu 3' của mRNA; f. bộ ba mở đầu;
b. Ribosome; g. mRNA;
c. Anticodon; h. Vị trí A;
d. tRNA; i. Vị trí P;
e. Liên kết peptide; k. Vị trí E.
Lời giải:
1 - f
2 - g
3 - d
4 - e
5 - h
6 - c
7 - a
Lời giải:
a) Do đột biến ở O, protein ức chế không thể liên kết được. Do đó, RNA polymerase có thể liên kết và phiên mã các gen cấu trúc bất kể môi trường có lactose hay không. Các gen cấu trúc sẽ được biểu hiện liên tục, tạo ra các enzyme phân giải lactose dù không cần thiết.
b) Do protein ức chế không thể liên kết với O, sự có mặt của lactose không ảnh hưởng đến việc phiên mã. Các gen cấu trúc vẫn được biểu hiện liên tục như trong trường hợp không có lactose.
a. Cho thỏ F1 ăn theo thực đơn bình thường.
b. Cho thỏ F1 ăn theo thực đơn đặc biệt.
Lời giải:
a. Khi ăn theo thực đơn bình thường, allele A quy định mỡ màu trắng trội hơn allele a quy định mỡ màu vàng.
→ F1: 50% Aa (trắng): 50% aa (vàng).
b. Khi ăn theo thực đơn đặc biệt, thỏ có kiểu gene khác nhau về gene này đều có mỡ màu trắng.
→ F1: 100% trắng.
Lời giải:
Quần thể I có tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử cao hơn vì đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên, quần thể II tự thụ phấn nên tỉ lệ kiểu gene dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
Xem thêm các bài giải bài tập Sinh học 12 Cánh diều, chi tiết khác:
Bài 16: Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1)
Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)
Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người