Giải SGK Khoa học tự nhiên 9 Bài 36 (Cánh diều): Nguyên phân và giảm phân

379

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 36: Nguyên phân và giảm phân chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN 9 Bài 36: Nguyên phân và giảm phân

Mở đầu trang 174 Bài 36 KHTN 9: Cơ thể con người lớn lên từ một tế bào hợp tử và sự duy trì bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ là nhờ những quá trình phân bào nào?

Trả lời:

Cơ thể con người lớn lên từ một tế bào hợp tử và sự duy trì bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ là nhờ sự kết hợp của các quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ tinh: Từ hợp tử ban đầu (2n), qua quá trình nguyên phân, phát triển thành cơ thể và cơ thể lớn lên. Khi cơ thể trưởng thành, tế bào sinh dục chín trải qua giảm phân tạo ra các giao tử. Giao tử đực (n) và giao tử cái (n) kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo ra hợp tử mới (2n).

Câu hỏi 1 trang 175 KHTN 9: Quan sát hình 36.1, cho biết kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức nguyên phân.

Quan sát hình 36.1, cho biết kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức nguyên phân

Trả lời:

Kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức nguyên phân: Từ một tế bào mẹ (2n) qua nguyên phân tạo ra hai tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống tế bào mẹ (2n).

Câu hỏi 2 trang 176 KHTN 9: Quan sát hình 36.2, cho biết kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức giảm phân.

Quan sát hình 36.2, cho biết kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức giảm phân

Trả lời:

Kết quả của quá trình phân chia tế bào theo hình thức giảm phân: Từ một tế bào mẹ (2n) qua giảm phân tạo ra bốn tế bào con khác nhau, có số lượng nhiễm sắc thể (n) giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (2n).

Luyện tập 1 trang 177 KHTN 9: Quan sát hình 36.1 và 36.2, phân biệt nguyên phân và giảm phân theo gợi ý trong bảng 36.1.

Quan sát hình 36.1 và 36.2, phân biệt nguyên phân và giảm phân theo gợi ý trong bảng 36.1

Quan sát hình 36.1 và 36.2, phân biệt nguyên phân và giảm phân theo gợi ý trong bảng 36.1

Bảng 36.1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân

Đặc điểm

Nguyên phân

Giảm phân

Diễn ra ở loại tế bào

?

?

Số lần phân chia bộ nhiễm sắc thể kép

?

?

Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi bộ nhiễm sắc thể sau phân chia

?

?

Cách xếp hàng của các nhiễm sắc thể kép ở kì giữa

?

?

Có hiện tượng trao đổi chéo

?

?

Số tế bào con được hình thành

?

?

Trả lời:

Bảng 36.1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân

Đặc điểm

Nguyên phân

Giảm phân

Diễn ra ở loại tế bào

Tế bào mầm sinh dục và tế bào sinh dưỡng

Tế bào sinh dục trưởng thành

Số lần phân chia bộ nhiễm sắc thể kép

1

2

Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi bộ nhiễm sắc thể sau phân chia

2n

n

Cách xếp hàng của các nhiễm sắc thể kép ở kì giữa

Xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

Có thể xếp thành 2 hàng (kì giữa I) hoặc 1 hàng (kì giữa 2) trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

Có hiện tượng trao đổi chéo

Không

Số tế bào con được hình thành

2

4

 

Câu hỏi 3 trang 177 KHTN 9: Quan sát hình 36.3, vị trí được đánh số (1), (2) và (3) tương ứng với nguyên phân hay giảm phân. Từ đó, nêu mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở các loài sinh sản hữu tính.

Quan sát hình 36.3, vị trí được đánh số (1), (2) và (3) tương ứng với nguyên phân hay giảm phân

Trả lời:

(1) – nguyên phân; (2) và (3) – giảm phân.

Mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở các loài sinh sản hữu tính: Từ hợp tử ban đầu (2n), qua quá trình nguyên phân, phát triển thành cơ thể và cơ thể lớn lên. Khi cơ thể trưởng thành, tế bào sinh dục chín trải qua giảm phân tạo ra các giao tử. Giao tử đực (n) và giao tử cái (n) kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo ra hợp tử mới (2n).

Câu hỏi 4 trang 178 KHTN 9: Nêu thêm ví dụ về ứng dụng nguyên phân, giảm phân trong nhân giống cây trồng, vật nuôi.

Trả lời:

- Một số ví dụ về ứng dụng nguyên phân trong nhân giống cây trồng, vật nuôi: Nuôi cấy mô thực vật giúp nhân lên số lượng lớn cây có cùng kiểu gene ở nhiều loại cây trồng như chuối, lan, sâm; nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh để tạo cây thuần chủng; chuyển phôi đã được biến đổi gene vào tử cung của con cái mang thai hộ để tạo ra các động vật biến đổi gene như dê chuyển gene sản xuất kháng thể đơn dòng, cá chuyển gene phát sáng để làm cá cảnh;…

- Một số ví dụ về ứng dụng giảm phân trong nhân giống cây trồng, vật nuôi: Lai giống lúa DT10 có tiềm năng năng suất cao với giống lúa OM80 có hạt gạo dài, trong, cho cơm dẻo để tạo ra giống lúa DT17 phối hợp được những ưu điểm của hai giống lúa nói trên; tạo giống ngô lai LVN20 ngắn ngày, chống đổ tốt, thích hợp với vụ đông xuân trên chân đất lầy thụt; lai vịt Anh đào với vịt cỏ để tạo giống vịt Bạch tuyết lớn hơn vịt cỏ, biết kiếm mồi, lông dùng để chế biến len; thụ tinh nhân tạo cho vật nuôi như cá, gia súc;…

Luyện tập 2 trang 178 KHTN 9: Mỗi vật nuôi, cây trồng trong hình 36.4 có thể được tạo ra nhờ ứng dụng nguyên phân hay giảm phân và thụ tinh?

Mỗi vật nuôi, cây trồng trong hình 36.4 có thể được tạo ra nhờ ứng dụng nguyên phân

Trả lời:

Giống cây trồng ở hình (c) là ứng dụng của nguyên phân.

Các giống cây trồng, vật nuôi ở hình (a), (b), (d) là ứng dụng của giảm phân và thụ tinh.

Vận dụng trang 178 KHTN 9: Quan sát hình 36.5, nêu cơ sở khoa học của phương pháp tạo ra cây bưởi B và C.

Quan sát hình 36.5, nêu cơ sở khoa học của phương pháp tạo ra cây bưởi B và C

Trả lời:

- Cây bưởi B được tạo ra bằng phương pháp chiết cành từ cây bưởi A → Cơ sở khoa học của phương pháp tạo ra cây bưởi B là quá trình nguyên phân (các tế bào từ cành chiết nguyên phân liên tiếp để tạo ra cây mới có đặc tính giống cây gốc ban đầu).

- Cây bưởi C được tạo ra bằng phương pháp trồng bằng hạt của cây bưởi B mà hạt bưởi được tạo ra từ quá trình thụ phấn của hạt phấn và noãn trong bầu nhụy → Cơ sở khoa học của phương pháp tạo ra cây bưởi C là quá trình giảm phân và thụ tinh.

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

35. Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể

36. Nguyên phân và giảm phân

37. Đột biến nhiễm sắc thể

38. Quy luật di truyền của Mendel

39. Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính

40. Di truyền học người

 
Đánh giá

0

0 đánh giá