Mức tạm ứng án phí dân sự và tạm ứng án phí khi khởi kiện được quy định như thế nào ?

163

Bảng tra án phí dân sự và tạm ứng án phí khi khởi kiện được quy định ra sao ? Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án được quy định như thế nào?... Hãy tham khảo bài viết dứoi đây để nắm được những thông tin về tạm ứng lệ phí Toà án.

1. Tạm ứng án phí là gì?

Hiện nay, không có quy định pháp luật định nghĩa về tạm ứng án phí. Trước khi bắt đầu quá trình giải quyết vụ án thì người khởi kiện cần phải nộp một khoản tiền do Tòa án tạm tính (tiền tạm ứng án phí), biên lai nộp tiền tạm ứng án phí chính là căn cứ để Tòa án có thể tiến hành thụ lý vụ án.

2. Mức tạm ứng án phí

Mức tạm ứng án phí được quy định căn cứ theo Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14  như sau:

* Mức tạm ứng án phí dân sự

- Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. 

- Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.

- Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.

Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.

Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.

* Mức tạm ứng án phí hành chính

Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm. 

Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm. 

* Lưu ý: Đối với vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí nêu trên

3. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí được quy định như sau căn cứ Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:

* Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm thì:

Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm thì:

Người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

* Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm thì:

Người khởi kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án hành chính phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm, tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính thì:

Người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

4. Cơ quan thu tạm ứng án phí

Căn cứ Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cơ quan thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án bao gồm:

- Cơ quan thi hành án dân sự thu án phí quy định tại Điều 3 và các loại lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1, điềm b khoản 2, các khoản 4, 5 và 8 Điều 4 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

- Tòa án thu lệ phí Tòa án quy định tại điểm a khoản 2, các khoản 3, 6 và 9 Điều 4; khoản 4 Điều 39 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Cơ quan có thẩm quyền thu án phí, lệ phí Tòa án nêu trên có thẩm quyền thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án.

5. Các trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí

Những trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 bao gồm:

- Người khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân;

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án dân sự hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước theo quy định tại Điều 187 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước khởi kiện liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

- Ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

- Viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;

- Người bào chữa của bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;

- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;

- Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí mà pháp luật có quy định.

- Người tiêu dùng khởi kiện vụ án dân sự bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010.

- Chấp hành viên yêu cầu Tòa án giải quyết các việc quy định tại khoản 1 Điều 74; khoản 1 và khoản 2 Điều 75 của Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi 2014) thì không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; không phải chịu án phí, lệ phí Tòa án.

6. Bảng tra án phí dân sự và tạm ứng án phí khi khởi kiện trong vụ án không có giá ngạch?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định rằng vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.

Tại Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch cụ thể như sau:


7.   Bảng tra án phí dân sự và tạm ứng án phí khi khởi kiện đối với vụ án có giá ngạch?

Khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về án phí có ngạch cụ thể như sau:

Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

Bảng án phí dân sự có ngạch cũng được quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 cụ thể:

Đánh giá

0

0 đánh giá