Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Bài giảng điện tử Tiếng Việt lớp 4 Bài 21: Làm thỏ con bằng giấy sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Tiếng Việt 4.
Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài giảng điện tử Tiếng Việt lớp 4 Bài 21: Làm thỏ con bằng giấy
................................
................................
................................
................................
................................
................................
................................................
................................................
................................................
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 21: Làm thỏ con bằng giấy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Làm thỏ con bằng giấy. Biết ngắt nghỉ câu phù hợp sau dấu chấm, dấu phẩy; nhấn giọng vào những từ ngữ, chi tiết quan trọng trong văn bản.
- Nhận biết được thông tin quan trọng trong bài đọc Làm thỏ con bằng giấy (dụng cụ, vật liệu, các bước làm thỏ con bằng giấy....). Hiểu nội dung khái quát của bài đọc: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con bằng giấy.
- Biết cách sắp xếp các hoạt động khi thực hiện một công việc, biết vận dụng các điều đã được học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (nắm được đặc điểm của văn bản thông tin hướng dẫn thực hiện một công việc).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tư duy sáng tạo, sự nhạy cảm, nắm bắt các bước thực hiện công việc (nội dung, thứ tự thực hiện, ngôn ngữ,...).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Mô hình thỏ làm bằng giấy theo hướng dẫn của bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Sưu tầm đồ vật, hướng dẫn tương tự bài đọc và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
||||||||
ÔN BÀI CŨ - GV mời 1 - 2 HS nêu tên bài được trước (Bầu trời mùa thu). - GV nêu câu hỏi: Nêu cảm nghĩ về một chi tiết em thích trong bài. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS giới thiệu về một đồ chơi em có thể làm. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Trao đổi với bạn, em biết làm những đồ chơi nào? Chia sẻ với bạn cách làm một đồ chơi. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. - GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.93, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: Qua chia sẻ của các bạn, cả lớp đã biết thêm nhiều loại đồ chơi và cách làm một số đồ chơi. Bài đọc hôm nay hướng dẫn các em cách làm một đồ chơi đơn giản, dễ làm. Sau khi đọc bài, các em có thể thực hiện được ngay để tặng bạn bè. Đó là đồ chơi nào vậy? Chúng ta cùng quan sát tranh và đọc bài Làm thỏ con bằng giấy để biết thông tin. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc được cả bài Làm thỏ con bằng giấy và hiểu cách làm thỏ con bằng giấy. - Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các từ dễ phát âm sai; nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin về dụng cụ, vật liệu, hoạt động trong các bước làm thỏ con bằng giấy. - Luyện đọc cá nhân, theo cặp. b. Cách tiến hành - GV đọc cả bài: nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những thông tin quan trọng trong bài đọc Làm thỏ con bằng giấy. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp các phần. - GV hướng dẫn HS đọc: + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: nét đứt, trang trí, vui sướng,... + Nhấn giọng ở những từ ngữ chứa thông tin về dụng cụ, vật liệu, hoạt động trong các bước làm thỏ con bằng giấy: Dùng hồ dán hai mép của mỗi hình chữ nhật để tạo đầu thỏ và thân thỏ. Dùng bút màu vẽ mắt, râu, mũi, miệng ở đầu thỏ và tay ở thân thỏ. - GV mời 2 HS đọc nối các phần trước lớp. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, mỗi HS đọc một phần, đọc nối tiếp đến hết bài. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc toàn bài một lượt. - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Hiểu các từ ngữ chưa hiểu. - Trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. - Hiểu được nội dung, cách thực hiện Làm thỏ con bằng giấy. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS đọc mục Từ ngữ SHS tr.94: + Đế:bộ phận gắn liền với phần dưới của vật, giữ cho vật đứng vững. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 1: Dựa vào bài đọc, cho biết cần chuẩn bị những đồ vật nào để làm thỏ con bằng giấy? + GV hướng dẫn HS đọc và tìm câu trả lời theo nhóm đôi. + GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Để làm thỏ con bằng giấy, cần chuẩn bị: hồ dán, bút chì, kéo, giấy trắng, giấy màu, bút màu. - GV mời 2 HS đọc câu hỏi 2: Để làm được thỏ con bằng giấy, cần phải thực hiện những bước nào? Nêu hoạt động chính trong mỗi bước. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 3 em, mỗi em tìm hiểu một bước cụ thể và phát biểu trong nhóm, các bạn nhận xét, bổ sung. + GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. + GV chốt đáp án:
- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 3: Dựa vào bài đọc, trình bày 1 – 2 bước làm thỏ con bằng giấy. + GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm (4 HS). + GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét , góp ý và khen ngợi những HS trình bày tốt, đúng yêu cầu. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 4: Giới thiệu về chú thỏ bằng giấy được nói đến trong bài đọc. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. + GV lưu ý HS nêu tóm tắt các bước thực hiện. + GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. |
- HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe yêu cầu. - HS làm việc nhóm đôi. - HS trình bày bài vẽ ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS quan sát và lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe GV đọc bài, đọc thầm theo. - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS luyện đọc. - HS đọc bài trước lớp, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc SGK - HS làm việc việc nhóm đôi - HS trình bày ý kiến - HS lắng nghe, tiếp thu - HS đọc câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc câu hỏi. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc câu hỏi. - HS thảo luận nhóm. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. |
................................
................................
................................
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Hiểu được thế nào là tính từ.
- Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái,... biết dùng tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật.
- Tìm được tính từ trong các đoạn văn, câu văn.
2. Năng lực
a. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù.
Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Biết cách đặt câu có tính từ).
3. Phẩm chất.
Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
|||||||||||||
Hoạt động 1: Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm theo các nhóm từ khác nhau. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu dưới đây: Vị của quả táo, mùi hương của hoa hồng, kích thước của một chú voi, màu của mặt trời, hình dáng của cầu vồng, âm thanh trong giờ ra chơi. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi thảo luận theo nhóm (4 HS). - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt đáp án:
Hoạt động 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn và xếp vào nhóm thích hợp. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn và xếp vào nhóm thích hợp. - Hiểu được thế nào là tính từ. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn và xếp vào nhóm thích hợp. - GV có thể nêu 1 đáp án làm ví dụ cho HS hiểu “từ chỉ đặc điểm của sự vật” và từ chỉ đặc điểm của hoạt động”. +Ví dụ: · Vàng ruộm (là đặc điểm của sự vật “ánh nắng”). · Nhanh (là đặc điểm của hoạt động “lướt đi”). - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - GV thống nhất và chốt đáp án:
- GV giải thích cho HS: + Từ chỉ đặc điểm của sự vật: Vàng ruộm, nâu sẫm, đỏ rực, xanh mướt (đặc điểm của nắng). Thơm nồng (đặc điểm của cánh đồng). Um tùm (đặc điểm của vườn cây). Nhỏ xíu, tròn xoe, bẻ nhỏ (đặc điểm của giọt sương) + Từ chỉ đặc điểm của hoạt động: Nhanh (đặc điểm của hoạt động lướt). Thoăn thoắt (đặc điểm của hoạt động đổi màu). Kín đáo (đặc điểm của hoạt động nắp). Nhè nhẹ, chậm rãi (đặc điểm của hoạt động đậu xuống). Cao (đặc điểm của hoạt động lên). - GV yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ về tính từ SGK tr.95: Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái,... - GV mời 1 – 2 HS xung phong nói lại ghi nhớ không cần sách. Hoạt động 3: Đặt câu có sử dụng 1 – 2 tính từ nói về đặc điểm của từng sự vật, hoạt động. a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đặt câu có sử dụng 1 – 2 tính từ nói về đặc điểm của từng sự vật, hoạt động. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Đặt câu có sử dụng 1 – 2 tính từ nói về đặc điểm của từng sự vật, hoạt động sau: bữa sáng của em, bộ quần áo em thích, một hoạt động trong giờ học. - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp, luân phiên trao đổi. - GV mời 2 – 3 nhóm trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khuyến khích HS. - GV tổng hợp ý kiến của HS và gợi ý đáp án:
Hoạt động 4: Chơi trò chơi đoán đồ vật. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đoán được đồ vật thông qua tính từ miêu tả chúng. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của trò chơi đoán đồ vật: + Mỗi đội được phát một túi có 3 – 5 đồ vật bí mật. + Một bạn mở túi quan sát và dùng các tính từ tả đồ vật để cái cả đội đoán tên. + Đội nào đoán đúng, nhanh và nhiều hơn sẽ là độ thắng. - GV hướng dẫn HS chơi trong nhóm hoặc cử 2 nhóm đại diện chơi với nhau. - GV tổng kết trò chơi và khen ngợi các đội đoán đúng và nhanh. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại ghi nhớ Tính từ. + HS tìm được các tính từ theo sự vật phù hợp. + Đọc trước nội dung Tiết học sau: Tìm hiểu cách viết hướng dẫn thực hiện một công việc SGK tr.95. |
- HS lắng nghe và đọc thầm theo. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe và tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS trả lời. - HS nghe và tiếp thu. - HS nghe và tiếp thu. - HS lắng nghe và tiếp thu. - HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc không nhìn SGK. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS trả lời. - HS nghe và tiếp thu. - HS nghe và tiếp thu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện. |
................................
................................
................................
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS sẽ:
- Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù
Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Phẩm chất.
Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
|||
Hoạt động 1: Đọc bài hướng dẫn và thực hiện yêu cầu. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Tìm hiểu cấu trúc và nội dung của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc. b. Cách thức tiến hành - GV trình chiếu và yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn trong SHS tr.95: a. Bài viết hướng dẫn thực hiện công việc gì? b. Phần chuẩn bị yêu cầu phải có những gì? c. Phần hướng dẫn thực hiện gồm mấy bước? Nêu nội dung của mỗi bước. - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + HS làm việc cá nhân, tìm phương án trả lời cho mỗi yêu cầu. + HS trao đổi theo cặp hoặc nhóm để đối chiếu kết quả. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời. Cả lớp đối chiếu kết quả, nhận xét - Gv nhận xét, thống nhất đáp án: + a. Bài viết hướng dẫn thực hiện công việc làm một đồ chơi (chủ nghề ở bằng lá). + b. Phần chuẩn bị yêu cầu phải có vật liệu, dụng cụ để làm đồ chơi, gồm: một chiếc lá hai sợi dây cước nhỏ, kéo (hoặc tay). + Phần hướng dẫn thực hiện có 2 bước. Bước 1: Dùng kéo cắt hoặc dùng tay xé hai đường chéo theo gần là để tạo thành hai chiếc sừng. Bước 2: Cuộn phần là hai bên lại thành hình tròn để tạo bụng nghề. Buộc một sợi dây quanh cuộn lá để không bị bung ra Sau đó dùng sợi dây còn lại buộc vào cuống lá, luồn dây qua bụng để kéo, tạo chuyển động cho đầu nghé. Hoạt động 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Nắm được điểm cần lưu ý khi viết bài hướng dẫn một công việc. b. Cách thức tiến hành - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và 1 HS đọc câu lệnh: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc.
- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + HS làm việc cá nhân: đọc (hoặc nhớ lại các câu trả lời của bài tập 1), tìm thêm những điểm cần lưu ý, cần biết, cần thể hiện trong bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc. + HS làm việc theo nhóm hoặc theo cặp, trình bày ý kiến của mình sau đó cùng cả nhóm thống nhất đáp án. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày ý kiến trước lớp. - GV nhận xét, góp ý và thống nhất đáp án: + Cấu trúc bài viết: chuẩn bị, các bước thực hiện. + Cách trình bày: trật tự các bước thực hiện được trình bày rõ ràng, cân đối. + Từ ngữ diễn đạt ngắn gọn, súc tích, đủ thông tin, rõ ràng, mạch lạc. - GV mời 1 HS đọc to Ghi nhớ về bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc SGK tr.96. - GV mời 1 – 2 HS đọc thuộc ghi nhớ. - GV khen ngợi các HS tích cực tham gia xây dựng bài, trình bày tự tin, rõ ràng, mạch lạc. Hoạt động 3: Vận dụng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Tìm đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và cùng người thân làm đồ chơi đó. b. Cách thức tiến hành - GV mời 1 HS đọc yêu cầu: Tìm đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và cùng người thân làm đồ chơi đó. - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + Khuyến khích HS mang đồ chơi đã làm đến lớp giới thiệu với bạn bè sau buổi học. - GV nhận xét chung bài làm của cả lớp và tổng kết tiết học. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành VBT Tiếng Việt. + Đọc trước Tiết tiếp theo – Bức tường có nhiều phép lạ SGK tr.97. |
- HS đọc yêu cầu và đoạn văn trong SHS tr.95. - HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - HS xung phong trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe,tiếp thu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS xung phong đọc yêu cầu và đoạn văn. - HS đọc ghi nhớ . - HS đọc thuộc ghi nhớ. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện. |
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Xem thêm các bài giảng điện tử Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án PPT Bài 20: Bầu trời mùa thu
Giáo án PPT Bài 21: Làm thỏ con bằng giấy
Giáo án PPT Bài 22: Bức tường có nhiều phép lạ
Giáo án PPT Bài 23: Bét-tô-ven và Bản xô-nát Ánh trăng
Giáo án PPT Bài 24: Người tìm đường lên các vì sao
Để mua Giáo án PPT Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc