Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 16

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16 sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 5Hái trăng trên đỉnh núi

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Chia sẻ được với bạn về một buổi tối Trung thu có ý nghĩa đối với mình; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc quan tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Kể về những việc làm và mơ ước của hai chị em Xíu và đêm rằm Trung thu. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Thể hiện mong ước giản dị của các bạn thiếu nhi vùng cao.

- Viết được 2 – 4 dòng thơ hoặc 2 – 3 câu văn về mơ ước trong đêm Trung thu.

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

- Có ý thức phấn đấu để biến ước mơ thành hiện thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.

- Bảng phụ ghi đoạn từ “Với Xíu” đến hết.

- Thẻ từ, thẻ câu để HS thực hiện BT từ câu.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS, SBT, VBT Tiếng Việt 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

* Giới thiệu bài học

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ: Chia sẻ với bạn về một buổi tối Trung thu có ý nghĩa đối với mình (hoạt động, người tham gia, cảm xúc,…).

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc SHS tr.127 và yêu cầu HS đọc tên, phán đoán nội dung bài học.

Giáo án Hái trăng trên đỉnh núi lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài đọc: Bài 5 – Hái trăng trên đỉnh núi.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc một số câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật.

- Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp.

b. Cách tiến hành

- GV đọc mẫu cho HS nghe:đọc phân biệt giọng nhân vật:

+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, trong sáng, đoạn đầu thể hiện niềm háo hức, đoạn sau thể hiện ước mong, pha chút luyến tiếc.

+ Giọng em Dìu: đoạn trước thể hiện sự tò mò, ngây ngô, đoạn sau thể hiện niềm phấn khởi.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc:

+ Từ khó: chấp chơi, thình thịch, pơ lang.

+ Cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật:

Xíu sẽ không bao giờ quên được/ tiếng nhịp tim mình/ đập thình thịch trong lồng ngực vì vui.//

Nó tin rằng,/ vầng trăng đêm rằm/ sẽ mang đến cho hai chị em nó/ những người bạn nhỏ/ và biết bao câu chuyện cổ tích của tuổi thơ.//

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (3 HS/nhóm), luyện đọc theo 3 đoạn:

+ Đoạn 1: từ đầu đến “trên lưng mình”.

+ Đoạn 2: tiếp theo đến “chiếc đèn lồng”

+ Đoạn 3: còn lại.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV mời đại diện 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Các HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Giải nghĩa được một số từ khó.

- Đọc thầm lại bài đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc.

- Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài đọc.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó:

+ Pơ lang: cây hoa gạo.

+ Chày: dụng cụ dùng để giã, thường làm bằng gỗ hoặc kim loại.

+ Chấp chới: ở trạng thái thăng bằng bất định, khi lên khi xuống, khi nghiêng bên này khi ngả sang bên kia, ý nói nhịp chày của Xíu không chắc tay như thường ngày.

- GV yêu cầu HS đọc thầm bài đọc một lượt.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, thảo luận và trả lời lần lượt các câu hỏi 1 – 5 SHS tr.128.

- GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 1: Những chi tiết nào cho thấy Xíu rất mong chờ đêm Trung thu?

+ GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Những chi tiết cho thấy Xíu rất mong chờ đêm Trung thu:

Từ lúc đoàn từ thiện mới dựng rạp, Xíu đã chẳng chú tâm làm được việc gì.

Đập tải ngô giữa ban ngày mà cũng thấy từng nhịp chày chấp chới ánh trăng

Cảm thấy đi mãi vẫn chưa xuống núi.

- GV hướng dẫn HS rút ra ý đoạn 1: Chị em Xíu rất háo hức và mong chờ được tham gia hội Trung thu.

- GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 2: Kể tóm tắt những trải nghiệm của hai chị em Xíu trong đêm Trung thu.

+ GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Hai chị em Xíu đã được trải nghiệm những điều mới mẻ, lạ lẫm trong đêm Trung thu: xem múa lân, xem con chó được làm bằng tép bưởi, xem những chiếc bánh Trung thu được làm bằng rau câu, xem đèn lồng đủ các hình con vật, cùng các bạn nắm tay nhau thành vòng tròn cất tiếng hát.

- GV hướng dẫn HS rút ra ý đoạn 2: Những trải nghiệm thú vị của hai chị em Xíu trong đêm Trung thu.

- GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 3: Vì sao Xíu ước hái được trăng?

+ GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Xíu ước hái được trăng vì Xíu tin rằng vầng trăng đêm rằm sẽ mang đến cho hai chị em những người bạn nhỏ và biết bao điều tốt đẹp như những câu chuyện cổ tích.

- GV hướng dẫn HS rút ra ý đoạn 3: Mơ ước của Xíu trong đêm Trung thu.

- GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 4: Em thích chi tiết nào trong bài? Vì sao?

+ GV hướng dẫn HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng.

(Gợi ý: Chi tiết Dìu ngồi trên lưng Xíu, giơ tay lên bải rằng sắp hái được trăng. à Chi tiết ấy thể hiện khát vọng, ước mơ được chạm đến những điều mới mẻ, lạ lẫm của hai chị em.)

+ GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá.

- GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 5: Bày tỏ suy nghĩ của em về nhân vật Xíu.

+ GV hướng dẫn HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng.

(Gợi ý: Xíu là một cô bé chăm chỉ, thương em, có ước mơ giản dị nhưng lại vô cùng đẹp đẽ,…)

+ GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của bài đọc.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Nội dung bài đọc: Kể về những việc làm và mơ ước của hai chị em Xíu và đêm rằm Trung thu.

+ Ý nghĩa của bài đọc: Thể hiện mong ước giản dị của các bạn thiếu nhi vùng cao.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS trả lời.

- HS quan sát tranh minh họa bài đọc.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS luyện đọc theo nhóm.

- HS lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác đọc thầm theo.

- HS đọc bài. Các HS khác đọc thầm theo.

- HS lắng nghe.

- HS cùng GV giải nghĩa một số từ khó.

- HS đọc thầm.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS đọc câu hỏi 1.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi 2.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi 3.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi 4.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi 5.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

................................

................................

................................

Giáo án (Luyện từ và câu) Luyện tập sử dụng từ ngữ (trang 129)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Luyện tập lựa chọn, sử dụng từ ngữ để biểu đạt nghĩa.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù.

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV cho cả lớp cùng hát một bài sôi động tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học.

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 3 – Luyện tập sử dụng từ ngữ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Chọn từ ngữ phù hợp để sử dụng trong câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chọn được từ ngữ phù hợp để sử dụng trong câu.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc các câu văn.

- GV cho HS làm bài trong nhóm đôi.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS chữa bài trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

a. đeo, b, chao liệng, c. nhô

Hoạt động 2: Thay thế từ ngữ để câu văn sinh động hơn

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm được từ ngữ để thay thế làm cho câu văn sinh động hơn.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và đọc các câu văn.

- GV cho HS làm bài trong nhóm nhỏ.

GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HSchia sẻ kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

a. Những bông hoa nở đỏ rực.

b. Trước mắt chúng tôi là những cánh đồng bát ngát.

c. Sáng sớm, mặt sông lấp lánh dưới ánh nắng.

d. Chú chim nhỏ sải cánh bay vun vút.

Hoạt động 3: Tìm từ ngữ phù hợp để thay thế

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm được từ ngữ phù hợp để thay thế.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3 và đọc đoạn văn.

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.

GV mời đại diện 1 – 2 HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Trong xanh, lững lờ, ban mai, rực rỡ sắc màu, bung, rung rinh.

Hoạt động 4: Đặt câu với từ cho trước

a. Mục tiêu:Thông qua hoạt động, HS đặt được câu với các từ cho trước.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT4:

Đặt câu với từ cho trước: san sát, thưa thớt.

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài:

Gợi ý:

+ Những ngôi nhà cao tầng mọc lên san sát, chạy dọc theo hai bên phố.

+ Càng xa trung tâm thành phố, nhà cửa càng thưa thớt.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ có chủ đề ước mơ.

+ Đọc trước Tiết 4: Viết SHS tr.129.

- Cả lớp cùng hát một bài.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS hoạt động nhóm.

- HS trình bày bài.

- HS lắng nghe, chữa bài.

- HS xác định yêu cầu BT2.

- HS trao đổi nhóm.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS xác định yêu cầu BT3.

- HS làm bài.

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS xác định yêu cầu BT4.

- HS làm bài.

- HS báo cáo kết quả.

- HS tập trung lắng nghe.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

................................

................................

................................

Giáo án Luyện tập viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc (trang 129, 130)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người gần gũi, thân thiết.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau:

Đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người gần gũi, thân thiết thường gồm những gì?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 4 – Luyện tập viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc các gợi ý.

- GV yêu cầu HS viết đoạn văn dựa vào phần tìm ý đã thực hiện ở trang 126 (Tiếng Việt 4, tập một) và các gợi ý vào VBT.

Hoạt động 2: Rà soát, chữa lỗi trong bài viết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đọc lại và rà soát các lỗi trong đoạn văn đã viết.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và đọc các gợi ý.

- GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu BT2 vào VBT.

Hoạt động 3: Chia sẻ đoạn văn trong nhóm

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chia sẻ bài viết trong nhóm để nghe nhận xét hoàn chỉnh bài viết.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3 và đọc các gợi ý.

- GV yêu cầu HS tự đọc và rà soát bài viết của mình, trao đổi theo nhóm đôi về những vấn đề cần sữa chữa (nếu có).

- GV yêu cầu HS viết lại đoạn cần chữa của bài viết vào VBT (nếu có).

Hoạt động 4: Bình chọn đoạn văn hay

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chọn ra được đoạn hay để học hỏi và rút kinh nghiệm cho bài viết của mình.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT4:

Cùng bạn bình chọn: đoạn văn giàu cảm xúc, đoạn văn ý nghĩa.

- GV hướng dẫn HS triển lãm đoạn văn bằng kĩ thuật Phòng tranh trong nhóm.

- GV cho HS bình chọn và giải thích lí do cho:

+ Đoạn văn giàu cảm xúc.

+ Đoạn văn ý nghĩa.

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm vững kiến thức về nội dung bài học.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định các yêu cầu của hoạt động:

Viết 2 – 4 dòng thơ hoặc 2 – 3 câu văn về mơ ước của em trong đêm Trung thu.

- GV yêu cầu HS đọc gợi ý và làm bài cá nhân vào VBT.

- GV cho HS chia sẻ bài làm trong nhóm đôi.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, tổng kết bài học.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Hoàn thiện đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc.

+ Tìm đọc thêm một số câu chuyện có chủ đề ước mơ.

+ Chuẩn bị bài đọc Hướng dẫn tham gia cuộc thi vẽ SHS tr.131.

- HS thảo luận nhóm.

- HS trả lời câu hỏi.

Đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người gần gũi, thân thiết thường có:

+ Câu mở đầu: Giới thiệu người gần gũi, thân thiết.

+ Các câu tiếp theo:

Kể lời nói, việc làm,… thể hiện sự gần gũi, thân thiết.

Nêu tình cảm, cảm xúc với người gần gũi, thân thiết.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS xác định yêu cầu BT1.

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS xác định yêu cầu BT2.

- HS thực hiện.

- HS xác định yêu cầu BT3.

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS thực hiện.

- HS xác định yêu cầu BT4.

- HS hoạt động nhóm.

- HS bình chọn.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS tập trung lắng nghe.

- HS làm bài.

- HS hoạt động nhóm.

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS tập trung lắng nghe.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Hái trăng trên đỉnh núi.

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 6Hướng dẫn tham gia cuộc thi vẽ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Cùng bạn hỏi – đáp được về một sản phẩm mĩ thuật của bạn mà em thích; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, tranh minh họa và nội dung khởi động.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu đưcọ nội dung bài đọc: Bài đọc là văn bản hướng dẫn tham gia cuộc thi vẽ “Thế giới trong tương lai”.

- Nói được về đề tài em sẽ vẽ nếu tham gia cuộc thi vẽ “Thế giới trong tương lai”.

2. Năng lực

Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

- Có ý thức phấn đấu để biến ước mơ thành hiện thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.

- Một số bức tranh đạt giải cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc năm 2020” (nếu có).

- Bảng phụ ghi nội dung đoạn từ “4. Một số lưu ý” đến “năm 2020”.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS, SBT, VBT Tiếng Việt 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

* Giới thiệu bài học

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hỏi – đáp về một sản phẩm mĩ thuật của bạn mà em thích (đề tài, hình ảnh, màu sắc, thông điệp,…).

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

- GV yêu cầu HS đọc tên, phán đoán nội dung bài học.

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài đọc: Bài 6 – Hướng dẫn tham gia cuộc thi vẽ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc một số câu thể hiện một số thông tin cần lưu ý.

- Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp.

b. Cách tiến hành

- GV đọc mẫu cho HS nghe: Giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch; nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện thông tin quan trọng trong hướng dẫn.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc:

+ Từ khó (nếu có).

+ Cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu thể hiện một số thông tin cần lưu ý:

Bước 1:/ Tưởng tượng/ và vẽ tranh với chủ đề/ “Thế giới trong tương lai”/ vào giấy khổ A3.//

Bước 2:/ Viết thông điệp/ hay một đoạn giới thiệu/ cho bức tranh.//

Bước 3:/ Điền thông tin/ vào mẫu đơn đăng kí/ và dán vào mặt sau của bức tranh.//

Bước 4:/ Gửi bài dự thi/ theo đường bưu điện/ về địa chỉ của Ban Tổ chức.//

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng bài đọc trong nhóm nhỏ.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc toàn bài trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Giải nghĩa được một số từ khó.

- Đọc thầm lại bài đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc.

- Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài đọc.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó:

+ Thông điệp: điều quan trọng muốn gửi gắm thông qua một hoạt động, sản phẩm,…

- GV yêu cầu HS đọc thầm bài đọc một lượt.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, thảo luận và trả lời lần lượt các câu hỏi 1 – 5 SHS tr.132.

- GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 1: Cuộc thi vẽ “Thế giới trong tương lai” dành cho đối tượng nào?

+ GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Cuộc thi vẽ “Thế giới trong tương lai” dành cho HS tiểu học trên toàn quốc.

- GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 2: Thí sinh tham gia cuộc thi cần thực hiện mấy bước? Đó là những bước nào?

+ GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Thí sinh tham gia cần thực hiện 4 bước, đó là:

Bước 1: Tưởng tượng và vẽ tranh với chủ đề “Thế giới trong tương lai” vào giấy khổ A3.

Bước 2: Viết thông điệp hay một đoạn giới thiệu cho bức tranh.

Bước 3: Điền thông tin vào mẫu đơn đăng kí và dán vào mặt sau của bức tranh.

Bước 4: Gửi bài dự thi theo đường bưu điện về địa chỉ của Ban Tổ chức.

- GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 3: Thí sinh cần lưu ý những gì khi tham gia cuộc thi?

+ GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Khi tham gia cuộc thi, thí sinh cần lưu ý:

Chọn màu vẽ đậm, rực rỡ, sắc nét.

Tô màu phủ kín bức tranh.

Không giới hạn số bức tranh dự thi của mỗi thí sinh.

Tham khảo thêm thông tin và sản phẩm của cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc năm 2020”.

- GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 4: Theo em, vì sao thí sinh cần viết thông điệp hay một đoạn giới thiệu cho bức tranh của mình?

+ GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Thí sinh cần viết thông điệp hay một đoạn giới thiệu cho bức tranh của mình để Ban Giám khảo và người xem tranh hiểu rõ hơn về nội dung, ý tưởng sáng tác, từ đó có cảm nhận tốt hơn về bức tranh.

- GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 5: Em có cảm nghĩ gì về cuộc thi vẽ “Thế giới trong tương lai”?

+ GV khuyến khích HS chia sẻ tự do.

+ GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu nội dung của bài đọc.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

Nội dung bài đọc: Bài đọc là văn bản hướng dẫn tham gia cuộc thi vẽ “Thế giới trong tương lai”.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS trả lời.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS luyện đọc theo nhóm.

- HS lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác đọc thầm theo.

- HS lắng nghe.

- HS cùng GV giải nghĩa một số từ khó.

- HS đọc thầm.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS đọc câu hỏi 1.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi 2.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi 3.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi 4.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi 5.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Giáo án Giới thiệu một sản phẩm thực hiện ở trường

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Giới thiệu được một sản phẩm thực hiện ở trường.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

Biết giới thiệu, biết trao đổi cùng các bạn chủ động, tự nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện.

b. Năng lực đặc thù.

Năng lực nói và nghe khi kể.

3. Phẩm chất.

Có ý thức chăm chỉ, nghiêm túc trong học tập.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV cho cả lớp cùng hát một bài sôi động tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học.

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 2 – Giới thiệu một sản phẩm thực hiện ở trường.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu được một sản phẩm thực hiện ở trường.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và các gợi ý.

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm:

+ Giới thiệu với âm lượng đủ nghe, nhấn giọng vào những ý quan trọng để thu hút sự chú ý.

+ Chọn được những đặc điểm nổi bật và công dụng chính của sản phẩm để giới thiệu.

+ Thêm vào bài nói những nhận xét, đánh giá của GV, bạn bè.

+ Khuyến khích sử dụng phương tiện hỗ trợ để bài nói sinh động.

GV mời đại diện 1 – 2 nhómchia sẻ kết quả thảo luận trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Tìm đọc thêm một số câu chuyện có chủ đề ước mơ.

+ Đọc trước Tiết 3: Viết SHS tr.133.

- Cả lớp cùng hát một bài.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS thảo luận nhóm.

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

................................

................................

................................

Giáo án Viết đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ: Nhận diện và tìm ý cho bài viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích một câu chuyện.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ đọc bài, viết bài, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện yêu cầu:

+ Kể tên một câu chuyện mà em yêu thích nhất.

+ Nêu lí do em thích câu chuyện đó.

(VD: Thích nội dung của câu chuyện, thích nhân vật trong câu chuyện,…)

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 3 – Viết đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhận diện đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận diện được đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1, đọc đoạn văn và các câu hỏi gợi ý.

- GV cho HS thảo luận nhóm để thực hiện BT.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

a. Chọn đáp án: Nêu lí do thích câu chuyện.

b. Bạn nhỏ giới thiệu tên và khẳng định sự hấp dẫn của câu chuyện “Bên ngoài Trái Đất” ở câu văn mở đầu.

c. Ở các câu văn tiếp theo, bạn nhỏ nêu những lí do thích câu chuyện:

+ Lời kể thú vị.

+ Hình ảnh miêu tả sống động.

+ Màu sắc gợi ra một thế giới kì ảo.

+ Chi tiết hấp dẫn, sáng tạo.

d. Câu cuối đoạn văn nói về ước mong của bạn nhỏ sau khi đọc truyện.

Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ về cấu tạo đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cấu tạo đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:

+ Theo em, đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện thường gồm mấy phần?

+ Mỗi phần có nhiệm vụ gì?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV rút ra cấu tạo của đoạn văn:

Đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện thường có:

+ Câu mở đầu: Giới thiệu câu chuyện em thích hoặc ấn tượng đặc biệt về câu chuyện.

+ Các câu tiếp theo:

Nêu những lí do cụ thể khiến em thích câu chuyện (nội dung, lời kể,…).

Nêu suy nghĩ hoặc mong muốn sau khi đọc câu chuyện.

- GV mời 1 – 2 HS đọc lại ghi nhớ.

Hoạt động 3: Tìm ý cho đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm được ý cho đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và đọc các gợi ý.

- GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi, ghi chép văn tắt những nội dung chính.

- GV mời đại diện 1 – 2 báo cáo kết quả. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm vững kiến thức về nội dung bài học.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS xác định các yêu cầu của hoạt động:

Nếu tham gia cuộc thi vẽ “Thế giới trong tương lai”, em sẽ vẽ gì để thể hiện mong ước của mình? Vì sao?

- GV cho HS thảo luận, chia sẻ trong nhóm nhỏ.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, tổng kết bài học.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Nắm được cấu tạo của đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện.

+ Tìm đọc thêm một số câu chuyện có chủ đề ước mơ.

+ Chuẩn bị bài đọc Nếu chúng mình có phép lạ SHS tr.135.

- HS thảo luận nhóm.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS thảo luận nhóm.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS thảo luận nhóm.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS rút ra ghi nhớ.

- HS đọc ghi nhớ.

- HS xác định yêu cầu BT2.

- HS hoạt động nhóm.

- HS báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS thảo luận nhóm.

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS tập trung lắng nghe.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

................................

................................

................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 6: Hướng dẫn tham gia cuộc thi vẽ.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án Tuần 15

Giáo án Tuần 16

Giáo án Tuần 17

Giáo án Tuần 18

Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá