Với giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
A. điều kiện tự nhiên.
B. vỏ Trái Đất.
C. cảnh quan
D. vỏ địa lí.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 2 trang 27 SBT Địa Lí 10: Giới hạn trên của vỏ địa lí là
A. nơi tiếp giáp lớp ô-dôn.
B. giới hạn trên của lớp ô-dôn.
C. nơi tiếp giáp tầng cao của khí quyển.
D. nơi tiếp giáp tầng đổi lưu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 3 trang 27 SBT Địa Lí 10: Giới hạn dưới của vỏ địa lí ở lục địa là
A. lớp mai-ti trên.
B. hết lớp đất.
C. hết lớp vỏ phong hoá.
D. hết các tảng đá.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 4 trang 28 SBT Địa Lí 10: Một trong những điểm khác biệt của vỏ địa lí so với vỏ Trái Đất là
A. dày và cứng hơn.
B. mỏng hơn và tồn tại độc lập.
C. mỏng và dễ bị phá vỡ bởi các yếu tố tự nhiên.
D. dày hơn và có sự tham gia của các lớp vỏ bộ phận.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Lời giải:
- Sự biến đổi của khí hậu toàn cầu bắt đầu từ sự thay đổi của một yếu tố khí quyển: do lượng khí các-bô-níc tăng lên quá mức nên làm cho nhiệt độ không khí trên Trái Đất tăng lên. Từ đó, băng ở hai cực sẽ tan, nước biển dâng cao, nhiều vùng đất thấp ven biển bị ngập; các hiện tượng thời tiết khí hậu cực đoan như: bão, mưa lớn, lũ lụt, hạn hán, rét đậm,… xảy ra nhiều hơn, với tần suất dày hơn.
Lời giải:
- Nguyên nhân: Nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng.
- Hậu quả:
+ Băng tan sẽ ảnh hưởng tới việc di chuyển của tàu thuyền trên biển;
+ Nước biển dâng cao làm chìm ngập nhiều vùng đất thấp ven biển;
+ Nhiều loàisinh vật bị mất nơi sinh sống, thiên tai ngày càng nhiều.
Câu 7 trang 28 SBT Địa Lí 10: Đọc đoạn thông tin sau:
“Trung Á là vàng khô hạn, để giải quyết vấn để nước cho vùng này, người ta đã xây dựng một công trình thuỷ lợi đã dẫn nước từ sông Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a đến. Từ khi có nước, nông nghiệp phát triển, dân cư đông đúc dần lên nhưng nước hổ A-ran lại cạn dần, diện tích mặt nước thu hẹp, đường ven bờ lùi xa, nước hồ mặn thêm; nhiều loài cá vốn là nguồn sống của ngư dân ở đây cũng gần như tuyệt chủng, giao thông cũng ngừng hoạt động. Đặc biệt, khí hậu ở vùng này đã trở nên khắc nghiệt, nhiệt độ không khí tăng nhanh, mùa hè lên tới 50°C, mưa ít hơn nhiều so với trước, đất bị khô và hóa mặn do các trận bão bụi mang theo muổi, năng suất cây trồng cũng giảm gây thiệt hại rất lớn. Đây được gọi là thảm hoạ sinh thái trên vùng hổ A-ran".
a) Hãy chứng minh mối quan hệ của các thành phần tự nhiên qua đoạn thông tin trên.
b) Bài học rút ra ở đây là gì?
c) Tại sao người ta không phả đập thuỷ lợi để quay về trạng thái ban đầu?
Lời giải:
Yêu cầu a) Do những tác động của con người vào dòng nước đã dẫn đến sự thay đổicủa hệ sinh thái và khí hậu ở vùng này, cuối cùng quay trở lại tác động trực tiếp tới đời sống con người.
Yêu cầu b) Con người cần phải hiểu được các quy luật của tự nhiên để từ đó có sự can thiệp kịp thời và đúng đắn.
Yêu cầu c) Khi tự nhiên đã thay đổi thì việc quay trở lại trạng thái như ban đầu là rất khó khăn, khó có khả năng phục hồi.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 13: Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới
Bài 16: Dân số và gia tăng dân số, cơ cấu dân số
Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa
Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
I. Vỏ địa lí
- Khái niệm: Là vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các vỏ bộ phận (thạch quyển, khí quyển, thuỷ quyển và sinh quyển).
- Giới hạn:
+ Giới hạn trên: tiếp giáp lớp ô-zôn.
+ Giới hạn dưới: kéo đến đáy vực thẳm của đại dương và đến hết lớp vỏ phong hoá ở lục địa, độ dày của vỏ địa lí khoảng 30 - 35 km.
Hình 14.1. Vỏ địa lí của Trái Đất
- Đặc điểm:
+ Vỏ địa lí hình thành và phát triển theo những quy luật địa lí chung.
+ Một số quy luật chính là: quy luật thống nhất và hoàn chỉnh, quy luật địa đới, quy luật phi địa đới.
II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
1. Khái niệm
- Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
- Mỗi thành phần và lãnh thổ địa lí đều chịu tác động đồng thời trực tiếp hoặc gián tiếp của nguồn năng lượng bức xạ mặt trời và các nguồn năng lượng bên trong Trái Đất. Tuy chúng có quá trình phát sinh và phát triển riêng nhưng luôn luôn chịu ảnh hưởng và tác động lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh.
Sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí
2. Biểu hiện của quy luật
- Biểu hiện:
+ Chỉ một thành phần hoặc yếu tố thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần và yếu tố còn lại.
+ Thiên nhiên sẽ hình thành nên một trạng thái thống nhất mới, khác với ban đầu.
- Ví dụ:
+ Sự biến đổi của khí hậu toàn cầu bắt đầu từ sự thay đổi của một yếu tố khí quyển.
+ Phá rừng bừa bãi ở nhiều nơi trên Trái Đất đã làm thay đổi nhiều thành phần tự nhiên.
Sơ đồ các hậu quả của việc phá rừng bừa bãi
III. Ý nghĩa thực tiễn
- Khi tác động vào tự nhiên, con người có thể dự báo được các thay đổi của thành phần tự nhiên và cảnh quan theo chiều hướng tích cực hay tiêu cực đối với mình.
- Có biện pháp hợp lí để sử dụng và bảo vệ tự nhiên.