‘My camcorder screen is damaged.’

151

Với giải Bài 3 trang 43 SBT Tiếng anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 5: Technology giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 5: Technology

3. Write the correct replies a-d after sentences 1-4. Use should / shouldn't have and the past participle form of the verbs in brackets.

(Viết câu trả lời đúng sau câu 1-4. Sử dụng should / shouldn't have và dạng quá khứ phân từ của động từ trong ngoặc.)

1 ‘My camcorder screen is damaged.’

___________________________________________

2 ‘I think we're driving in the wrong direction.’

___________________________________________

3 ‘My email account has been hacked again.’

___________________________________________

4 ‘My tablet is completely dead.’

___________________________________________

a We (bring) the satnav.

b You (choose) a better password.

c You (charge) it overnight.

d You (drop) it on the pavement.

Phương pháp giải:

- should have + V3/ed: lẽ ra nên

- shouldn’t have + V3/ed: lẽ ra không nên

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Technology | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 17)

1- d

‘My camcorder screen is damaged.’

(‘Màn hình máy quay của tôi bị hỏng.’)

You shouldn’t have dropped it on the pavement.

(Đáng lẽ bạn không nên đánh rơi nó trên vỉa hè.)

2 - a

‘I think we're driving in the wrong direction.’

(‘Tôi nghĩ chúng ta đang lái xe sai hướng.’)

We should have brought the satnav.

(Lẽ ra chúng ta nên mang theo bộ định vị.)

3 - b

‘My email account has been hacked again.’

(‘Tài khoản email của tôi lại bị hack.’)

You should have chosen a better password.

(Đáng lẽ bạn nên chọn một mật khẩu tốt hơn.)

4 - c

‘My tablet is completely dead.’

(‘Máy tính bảng của tôi đã tắt nguồn hoàn toàn.’)

You should have charged it overnight.

(Bạn lẽ ra nên sạc nó qua đêm.)

Đánh giá

0

0 đánh giá