Sách bài tập Địa lí 10 Bài 3 (Cánh diều): Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng

3.2 K

Với giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng

Câu 1 trang 6 SBT Địa Lí 10: Năm ở ngoài cùng của Trái Đất, rắn chắc, độ dày dao động từ 3 km đến 70 km là

A. lớp ba-dan.

B. lớp gra-nit.

C. vỏ cảnh quan.

D. vỏ Trái Đất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 2 trang 6 SBT Địa Lí 10: Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là

A. các khoáng vật và đá.

B. các vật chất nhẹ, tơi xốp.

C. các vật liệu vụn hở từ các loại đá.

D. đá ba-dan do sự phun trào của núi lửa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 3 trang 6 SBT Địa Lí 10: Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất bao gồm:

A. ba-dan, gra-nit, mac-ma.

B. trầm tích, đá sét, đá vôi.

C. mac-ma, gra-nit, đá vôi.

D. mac-ma, trầm tích và biến chất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 4 trang 6 SBT Địa Lí 10: Vỏ lục địa có đặc điểm nào sau đây?

A. Luôn dày gấp hai lần vỏ đại dương.

B. Thưởng dày hơn vỏ đại dương.

C. Mỏng hơn nhiều so với vỏ đại dương.

D. Có độ dày bằng độ dày của vỏ đại dương.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 5 trang 6 SBT Địa Lí 10: Hãy đặt tên các mảng kiến tạo lớn dưới đây vào đúng vị trí được đánh số trên hình 3.1.

A. Mảng Nam Mỹ.

B. Mảng Bắc Mỹ.

C. Mảng Phi.

D. Mảng Âu - Á.

E. Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.

G. Mảng Nam Cực.

H. Mảng Thái Bình Dương.

Hãy đặt tên các mảng kiến tạo lớn dưới đây vào đúng vị trí

Lời giải:

Điền tên các mảng kiến tạo theo vị trí sau:

1 - Mảng Âu - Á.

2 - Mảng Phi.

3 - Mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.

4 - Mảng Thái Bình Dương.

5 - Mảng Nam Cực.

6 - Mảng Nam Mỹ.

7 - Mảng Bắc Mỹ.

Câu 6 trang 7 SBT Địa Lí 10: Quan sát hình sau:

Quan sát hình sau: Hãy cho cho biết hai mảng kiến tạo trên đang dịch chuyển theo hướng nào?

Hãy cho cho biết hai mảng kiến tạo trên đang dịch chuyển theo hướng nào? Kết quả của sự dịch chuyển đó là gì?

Lời giải:

- Hình 3.2A: hai mảng kiến tạo tách rời nhau, tạo thành các khe nứt và hình thành sống núi dưới đại dương

- Hình 3.2B: hai mảng kiến tạo xô vào nhau, tạo thành các dãy núi

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Sử dụng bản đồ

Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng

Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất

Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt trái đất

Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất

Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng

I. Nguồn gốc hình thành Trái Đất

- Ban đầu, hệ Mặt Trời là một đám mây bụi quay tròn gọi là tinh vần Mặt Trời.

- Trong khi quay, lực hấp dẫn và quán tính làm đám mây trở nên phẳng như hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay của nó. Đồng thời khối bụi lớn nhất tập trung vào trung tâm, nóng lên và cô đặc lại tạo thành Mặt Trời, phần còn lại xung quanh tạo thành các vành xoắn ốc.

- Các vành xoắn ốc dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1)

Mô tả sự hình thành Trái Đất

II. Vỏ Trái Đất. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

1. Vỏ Trái Đất

- Vị trí: nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương.

- Đặc điểm: độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa), rắn chắc.

2. Vật liệu cấu tạo của vỏ Trái Đất

- Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá. Vỏ Trái Đất có trên 5 000 loại khoáng vật (90 % là nhóm khoáng vật si-li-cat).

- Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm: đá mac-ma, đá trầm tích và đá biến chất:

+ Đá Mác-na (Gra-nit, ba-dan,...): có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau. Được hình thành từ khối mac-ma nóng chảy ở dưới sâu, nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất.

+ Đá trầm tích (Đá sét, đá vôi,...): Có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đá được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá huỷ từ các loại đá khác nhau.

+ Đá biến chất (Đá gơ-nai, đá hoa,...): Có các tinh thể màu sắc khác nhau. Đá được hình thành từ các loại đá mac-ma và trầm tích, bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1) 

Mô phỏng cấu tạo của vỏ Trái Đất

III. Thuyết kiến tạo mảng

1. Đặc điểm

- Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm một số mảng kiến tạo. Các mảng này có bộ phận nổi cao trên mực nước biển là lục địa, các đảo và có bộ phận trũng, thấp bị nước bao phủ là đại dương.

- Các mảng kiến tạo nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp man-ti. Hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong lớp man-ti trên làm cho các mảng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh dẻo này.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1)

Lược đồ các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển

- Mỗi mảng kiến tạo đều trôi nổi và di chuyển độc lập với tốc độ chậm (chỉ khoảng vài cm/năm). Trong khi dịch chuyển, các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau.

2. Kết quả: Tạo ra các sống núi ngầm, động đất, núi lửa, các dãy núi trẻ,...

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 3: Trái đất. Thuyết kiến tạo mảng - Cánh diều (ảnh 1)

Đánh giá

0

0 đánh giá